Thì quá khứ đơn dùng để diễn tả hành động sự vật xác định trong quá khứ hoặc vừa mới kết thúc.
Cấu trúc tổng quát
Chủ ngữ + V ( Was / Were, V-ed hoặc động từ bất quy tắc cột 2) +…
A. Cách chia động từ cho thì quá khứ đơn
Khi chia động từ ở thì quá khứ đơn, chúng ta hãy tập phân biệt chúng thành 3 nhóm sau: động từ Tobe, động từ thường và các động từ khiếm khuyết.
I. Động từ Tobe với thì quá khứ đơn
1. Thể khẳng định của động từ tobe
2. Thể nghi vấn của động từ Tobe.
Tobe là động từ đặc biệt nên nó tự nó cũng thành lập được câu hỏi bằng cách đưa nó lên đứng ở đầu câu đối với câu hỏi dạng trả lời ngắn (Yes or No) hoặc trước chủ ngữ và sau từ để hỏi (Question words) đối với câu hỏi yêu cầu bổ sung thông tin mới.
Ví dụ:Were they happy to see you at the party?Was she with you last night?
3. Thể phủ định:
Với động từ này chúng ta chỉ việc thêm NOT vào phía sau TOBE mà không phải thêm bất cứ từ gì khác
They were not happy to see you at the party?
She was not with you last night?
4. Dạng rút gọn:
II. Cách chia thì quá khứ đơn với động từ thường(Ordiary verbs)
Động từ thường tức là nó không có khả năng thành lập thể nghi vấn, phủ định mà phải nhờ đến động từ trợ giúp (Helping verbs)
Động từ thường có thể là động từ hợp quy tắc (Regular verbs) hoặc động từ bất quy tắc (Irregular verbs)
Đối với động từ hợp quy tắc thì ta chỉ cần học cách thêm ED cho động từ thôi
1. Quy tắc thêm ED cho động từ:
2. Với các động từ bất quy tắc,
– Câu khẳng định: Yesterday I went to the supermarket and bought a lot of things.
– Câu nghi vấn: Đối với thể nghi vấn, với động từ thường thì chúng ta phải mượn trợ động từ DID như sau:
Did you go to the supermarket yesterday?
What did you do yesterday?
– Câu phủ định: Tương tự thể nghi vấn, ta mượn động DID + NOT để thành lập thể phủ định
I did not go to the market yesterday.
Did not = didn’t
3. Cách đọc động từ sau khi thêm ED
III. Đối với động từ khiếm khuyết (Modal Verbs)
B. Các mẫu câu với động từ thường
C. Các cách dùng cụ thể của thì quá khứ đơn