Top 6 # Cách Sử Dụng Thì Quá Khứ Đơn Giản Xem Nhiều Nhất, Mới Nhất 3/2023 # Top Trend | Deedee-jewels.com

Cách Sử Dụng Thì Quá Khứ Đơn

Thì quá khứ đơn dùng để diễn tả hành động sự vật xác định trong quá khứ hoặc vừa mới kết thúc.

​Cấu trúc tổng quát

Chủ ngữ + V ( Was / Were, V-ed hoặc động từ bất quy tắc cột 2) +…

A. Cách chia động từ cho thì quá khứ đơn

Khi chia động từ ở thì quá khứ đơn, chúng ta hãy tập phân biệt chúng thành 3 nhóm sau: động từ Tobe, động từ thường và các động từ khiếm khuyết.

I. Động từ Tobe với thì quá khứ đơn

1. Thể khẳng định của động từ tobe

2. Thể nghi vấn của động từ Tobe.

Tobe là động từ đặc biệt nên nó tự nó cũng thành lập được câu hỏi bằng cách đưa nó lên đứng ở đầu câu đối với câu hỏi dạng trả lời ngắn (Yes or No) hoặc trước chủ ngữ và sau từ để hỏi (Question words) đối với câu hỏi yêu cầu bổ sung thông tin mới.

Ví dụ:Were they happy to see you at the party?Was she with you last night?

3. Thể phủ định:

Với động từ này chúng ta chỉ việc thêm NOT vào phía sau TOBE mà không phải thêm bất cứ từ gì khác

They were not happy to see you at the party?

She was not with you last night?

4. Dạng rút gọn:

II. Cách chia thì quá khứ đơn với động từ thường(Ordiary verbs)

Động từ thường tức là nó không có khả năng thành lập thể nghi vấn, phủ định mà phải nhờ đến động từ trợ giúp (Helping verbs)

Động từ thường có thể là động từ hợp quy tắc (Regular verbs) hoặc động từ bất quy tắc (Irregular verbs)

Đối với động từ hợp quy tắc thì ta chỉ cần học cách thêm ED cho động từ thôi

1. Quy tắc thêm ED cho động từ:

2. Với các động từ bất quy tắc,

– Câu khẳng định: Yesterday I went to the supermarket and bought a lot of things.

– Câu nghi vấn: Đối với thể nghi vấn, với động từ thường thì chúng ta phải mượn trợ động từ DID như sau:

Did you go to the supermarket yesterday?

What did you do yesterday?

– Câu phủ định: Tương tự thể nghi vấn, ta mượn động DID + NOT để thành lập thể phủ định

I did not go to the market yesterday.

Did not = didn’t

3. Cách đọc động từ sau khi thêm ED

III. Đối với động từ khiếm khuyết (Modal Verbs)

B. Các mẫu câu với động từ thường

C. Các cách dùng cụ thể của thì quá khứ đơn

Cách Sử Dụng Thời Quá Khứ Đơn Giản, Quá Khứ Tiếp Diễn Và Used To

1. Thời Quá khứ đơn giản

Mẫu câu thời quá khứ đơn giản

Câu khẳng định thời quá khứ đơn giản

I/You/he/she/it/we/they played…

Câu phủ định thời quá khứ đơn giản

I/you/he/she/it/we/they did not (didn’t) play…

Câu hỏi thời quá khứ đơn giản

Did I/you/he/she/it/we/they play…?

Cách sử dụng thời quá khứ đơn giản

Thời quá khứ đơn giản dùng để kể về những hành động đã hoàn thành.

I saw the new James Bond film yesterday.

Thời quá khứ đơn giản dùng để nói về những hoạt động lặp đi lặp lại trong quá khứ.

I went to the theatre four times last month.

Thời quá khứ đơn giản dùng để nói về những sự thật chung trong quá khứ.

Fifty years ago, people didn’t spend as much on entertainment as they do today.

Thời quá khứ đơn giản dùng để kể lại một chuỗi những sự kiện diễn ra trong một câu chuyện.

John pushed the door open and looked inside the room.

Những lưu ý khi sử dụng thời quá khứ đơn giản.

Thời quá khứ đơn giản thường được sử dụng với các từ và cụm từ sau: yesterday, last week/summer/year…, in January/2001…, an hour/a week/a year ago…

Một số động từ sẽ có dạng bất quy tắc.

2. Thời quá khứ tiếp diễn

Mẫu câu thời quá khứ tiếp diễn

Câu khẳng định thời quá khứ tiếp diễn

I/he/she/it was playing…

You/we/they were playing…

Câu phủ định thời quá khứ tiếp diễn

I/he/she/it was not (wasn’t) playing…

You/were/they were not (weren’t) playing…

Câu hỏi thời quá khứ tiếp diễn

Was I/he/she/it playing?

Were you/we/they playing?

Cách sử dụng thời quá khứ tiếp diễn

Thời quá khứ tiếp diễn dùng để nói về các hoạt động đang diễn ra tại một thời điểm trong quá khứ

At nine o’clock last night, I was watching TV.

Thời quá khứ tiếp diễn dùng để miêu tả hai hoạt động đang diễn ra song song cùng một thời điểm

I was reading a book while you were doing the washing up.

Thời quá khứ tiếp diễn dùng để cung cấp thông tin hoàn cảnh cho một câu chuyện

It was raining so Wendy decided to go to the cinema.

Lưu ý khi sử dụng thời quá khứ tiếp diễn

Khi một hành động diễn ra trong quá khứ cắt ngang vào giữa một hành động khác, chúng ta sử dụng thời quá khứ đơn giản và quá khứ tiếp diễn đồng thời.

The phone rang while I was watching TV.

Chúng ta không sử dụng thời quá khứ tiếp diễn để diễn tả những hành động mang tính thường xuyên và lặp đi lặp lại trong quá khứ.

Thời quá khứ tiếp diễn thường được sử dụng với những từ và cụm từ sau: at the moment, at one/two o’clock, while…

3. Cách sử dụng mẫu Used to + bare infinitive

Câu khẳng định mẫu used to

I/you/he/she/it/we/they used to…

Câu phủ định mẫu used to

I/you/he/she/it/we/they never used to…

I/you/he/she/it/we/they didn’t use to

Câu hỏi mẫu used to

Did I/you/he/she/it/we/they use to…?

Cách sử dụng mẫu used to

Mẫu used to được sử dụng để nói về những thói quen và trạng thái lặp đi lặp lại trong quá khứ xa.

When I was four, I used to eat ice cream every day.

Website thực hành nghe nói tiếng Anh trực tuyến hàng đầu

Ngữ Pháp Toeic: Thì Quá Khứ Đơn, Thì Quá Khứ Tiếp Diễn

Thì quá khứ đơn và thì quá khứ tiếp diễn tuy cơ bản nhưng lại là kiến thức không thể thiếu trong việc thành lập những câu nói đơn giản và trong quá trình đọc hiểu. Các bạn cần nắm chắc hai thì này để có thể hiểu rõ những bài viết đơn giản, đặc biệt là thì quá khứ đơn.

Giống như thì hiện tại tiếp diễn và hiện tại hoàn thành, người học hai thì này cần có những công cụ kiến thức không thể thiếu là bảng động từ bất quy tắc và cách thêm đuôi -ed, -ing.

I. Cấu trúc của thì quá khứ đơn và thì quá khứ tiếp diễn

Công thức thì quá khứ đơn và thì quá khứ tiếp diễn:

Khẳng định

– I, he, she, it , N (số ít) + Was

– You, we, they, N (số nhiều) + WereVí dụ 1: My computer was broken yesterday. (máy tính của tôi đã bị hỏng hôm qua)

2.Verbs:

Khi chia động từ có quy tắc ở thì quá khứ, ta chỉ cần thêm hậu tố “-ed” vào cuối động từ

Có một số động từ khi sử dụng ở thì quá khứ không theo qui tắc thêm “-ed “. Những động từ này ta cần học thuộc.

-I was thinking about him last night.

-We were just talking about it before you arrived.

Phủ định

S+ was/were not + Object/Adj

Đối với câu phủ định ta chỉ cần thêm”not” vào sau động từ “to be”.

CHÚ Ý:

– was not = wasn’t– were not = weren’t– She wasn’t very happy last night because of having lost money. (Tối qua cô ấy không vui vì mất tiền)2. Verbs :

Trong thì quá khứ đơn câu phủ định ta mượn trợ động từ “did + not” (viết tắt là “didn’t), động từ theo sau ở dạng nguyên thể.)

Ví dụ :He didn’t play football last Sunday. (Anh ấy đã không chơi bóng đá vào chủ nhật tuần trước.)

Ví dụ:

-I wasn’t thinking about him last night.

-We were not talking about it before you arrived.

Nghi vấn

Was/Were+ S + Object/Adj?

Trả lời: Yes, I/ he/ she/ it + was.

– No, I/ he/ she/ it + wasn’t

Yes, we/ you/ they + were.

– No, we/ you/ they + weren’t.

Câu hỏi ta chỉ cần đảo động từ “to be” lên trước chủ ngữ.

-Were they at work yesterday? (Hôm qua họ có làm việc không?)

-Yes, they were./ No, they weren’t. (Có, họ có./ Không, họ không.)

Trong thì quá khứ đơn với câu hỏi ta mượn trợ động từ “did” đảo lên trước chủ ngữ, động từ theo sau ở dạng nguyên thể.

Ví dụ:

Did she miss the train yesterday? (Cô ta có lỡ chuyến tàu ngày hôm qua hay không?)

Yes, She did./ No, She didn’t. (Có, cậu ta có./ Không, cậu ta không.)

(Từ để hỏi) + was/were + S + V-ing (+ O)?

-Were you thinking about him last night?

-What were you just talking about before I arrived?

II. Cách sử dụng thì quá khứ đơn và thì quá khứ tiếp diễn

Cách chia động từ ở thì quá khứ đơn

Thông thường ta thêm “ed” vào sau động từ: Ví dụ: Watch – watched / turn – turned/ want – wanted/ attach – attached/…

Ví dụ: type – typed/ smile – smiled/ agree – agreed

Ví dụ: stop – stopped/ shop – shopped/ tap – tapped/

Ngoại lệ một số từ không áp dụng quy tắc đó: commit – committed/ travel – travelled/ prefer – preferred

– Nếu trước “y” là MỘT nguyên âm (a,e,i,o,u) ta cộng thêm “ed”.

Ví dụ: play – played/ stay – stayed

– Nếu trước “y” là phụ âm (còn lại ) ta đổi “y” thành “i + ed”.

Ví dụ: study – studied/ cry – cried

III. Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn và thì quá khứ tiếp diễn

IV. Bài tập ôn luyện

Tải Bài tập về máy: https://drive.google.com/open?id=1SQ6Wdplc9cpULcRVcz4O21kr4Y_LEbPBpypMfPR3uAo

Tuy chỉ chiếm 15% trong đề thi nhưng ngữ pháp TOEIC là nền tảng cần phải nắm vững nếu như bạn muốn học tốt tiếng anh. Các thì trong tiếng anh nói chung mà đặc biệt là thì quá khứ đơn và thì quá khứ tiếp diễn là 2 thì quan trọng và thường xuyên được sử dụng, không chỉ xuất hiện trong đề thi mà còn xuất hiện trong tiếng anh giao tiếp hằng ngày.

Vì vậy, muốn nắm thật rõ lý thuyết cũng như là cách sử dụng, hay mới vừa làm quen với ngữ pháp TOEIC nên còn gặp nhiều khó khăn trong việc ôn luyện và cần sự hỗ trợ, giảng dạy, bạn có thể tham gia học trực tiếp thông qua do chính thầy Quý khóa học TOEIC Online của FireEnglishKhóa học hiện đang có Voucher giảm 40% học phí FireEnglish 980 đứng lớp cùng với đội ngũ giáo viên giỏi tận tâm hướng dẫn. dành cho những bạn đăng ký sớm nhất.

XEM LỊCH KHAI GIẢNG VÀ NHẬN NGAY MÃ GIẢM HỌC PHÍ 40%

Phân Biệt Thì Quá Khứ Đơn Và Thì Hiện Tại Hoàn Thành

Tom is looking for his key. He can’t find it. (Tom đang tìm kiếm chìa khóa của mình. Anh ấy không tìm thấy.)

He has lost his key. (Anh ấy đã làm mất chìa khóa của anh ấy.)

= Điều này có nghĩa là anh ấy hiện giờ không có chìa khóa.

Mười phút sau đó:

Now Tom has found his key. He has it now. (Bây giờ Tom đã tìm được chìa khóa rồi.)

= Hiện anh ấy đang có chìa khóa.

HTHT: – Has he lost his key? (Anh ấy bị mất chìa khóa rồi à?)

– No, he hasn’t. He has found it. (Không, anh ấy không làm mất. Anh ấy đã tìm ra nó.)

QKĐ: – Did he lose his key? (Anh ấy đã mất chìa khóa phải không?) – Yes, he did. (Vâng anh ấy đã làm mất chìa khóa.)

Lưu ý:

He lost his key but now he has found it.

Anh ấy đã làm mất chìa khóa (thì quá khứ đơn) nhưng bây giờ anh ấy đã tìm ra (thì hiện tại hoàn thành).

Thì hiện tại hoàn thành luôn cho chúng ta biết điều gì đó về hiện tại. “Tom has lost his key” = hiện giờ anh ấy không có chiếc chìa khóa của anh ấy.

Còn thì quá khứ đơn cho chúng ta biết về quá khứ. Nếu có ai đó nói rằng: “Tom lost his key” chúng ta không biết bây giờ anh ấy đã tìm được nó hay chưa. Chúng ta chỉ biết là anh ấy đã mất chìa khóa vào một thời điểm nào đó trong quá khứ.

Jack grew a beard but now he has shaved it off. (= he doesn’t have a beard now)

Jack đã để râu nhưng bây giờ anh ấy đã cạo hết. (= bây giờ anh ấy không có râu)

They went out after lunch and they’ve just come back. (= they are come back now).

Sau bữa trưa họ đã đi ra bên ngoài và bây giờ họ vừa quay về.

Thì hiện tại hoàn thành KHÔNG được dùng nếu không có sự liên hệ với hiện tại (chẳng hạn những sự việc đã xảy ra một thời gian dài trước đây).

The Chinese invented printing. (không nói “have invented”)

Người Trung Quốc đã phát minh ra việc in ấn.

How many plays did Shakespeare write? (không nói “has Shakespeare written”)

Shakespeare đã soạn được bao nhiêu vở kịch?

Beethoven was a great composer. (not ‘has been’)

Beethoven đã là một nhà soạn nhạc vĩ đại. So sánh thêm 2 ví dụ sau đây:

Shakespeare wrote many plays. (Shakespeare đã viết nhiều vở kịch)

My sister is a writer. She has written many books. (she still writes books). (Chị tôi là một nhà văn. Chị ấy đã viết nhiều cuốn sách. (hiện giờ chị vẫn còn viết sách).

Chúng ta dùng Thì hiện tại hoàn thành để đưa ra những thông tin mới. Nhưng nếu chúng ta tiếp tục nói về điều đó, chúng ta dùng thì quá khứ đơn.

A: Ow! I’ve burnt myself. (Ối! Tôi đã bị phỏng rồi.)

B: How did you do that? (không nói “have you done”). (Bạn đã bị như thế nào?)

A: I picked up a hot dish. (không nói “have picked”) (Tôi đã nhấc phải một cái đĩa nóng.)

A: Look! Somebody has spilt milk on the carpet. (Nhìn kìa! Có ai đó đã làm đổ sữa trên thảm.)

B: Well, it wasn’t me. I didn’t do it. (không nói “hasn’t been… haven’t done”) (Ồ, không phải tôi. Tôi không làm chuyện đó.)

A: I wonder who it was then. (không nói “Who it has been”) (Vậy thì ai làm nhỉ.)

Bài 1:

Chia động từ thích hợp ở thì quá khứ đơn và hiện tại hoàn thành