Top 5 # Cách Sử Dụng Thì Hiện Tại Hoàn Thành Tiếp Diễn Xem Nhiều Nhất, Mới Nhất 3/2023 # Top Trend | Deedee-jewels.com

Cách Dùng Thì Hiện Tại Hoàn Thành Tiếp Diễn

Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn có cấu trúc là sự kết hợp giữa thì hiện tại hoàn thành và thì tiếp diễn.

1. Cấu trúc:

2. Cách sử dụng:

Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn khá giống với thì hiện tại hoàn thành, đều dùng để diễn tả một hành động bắt đầu diễn ra trong quá khứ và vẫn còn xảy ra ở hiện tại. Tuy nhiên, thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn nhấn mạnh tính liên tục, kéo dài của hành động trong khoảng hời gian nào đó (Hành động tiếp diễn), còn thì hiện tại hoàn thành chỉ ra kết quả của hành động.

– Hành động đang diễn tiến trong một khoảng thời gian

Chúng ta sử dụng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn để miêu tả hành động, tình huống đã bắt đầu và kéo dài liên tục hoặc vừa mới dừng lại.

I’m sorry that I’m late. Have you been waiting long?

– Thường dùng với 2 giới từ “since” hoặc “for”.

I have been waiting for him for 5 hours but he hasn’t not arrived yet.

– Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn với các từ sau: all day, all her/his lifetime, all day long, all the morning/afternoon

It has been raining all day. I wonder when it stops.

– Rút ra một kết luận: Chúng ta cũng dùng thì này để chỉ ra rằng chúng ta đưa ra một kết luận dựa theo kết quả ở hiện tại.

I’m hot because I have been running.Your eyes are red. Have you been crying.

– Các động từ như Live, Work, Learn, Study, lie, Sleep, Teach, Stand, Sit, Wait được dùng ở cả hai thì mà không có sự khác biệt về ý nghĩa.

He has worked at this factory for 10 yearsHe has been working at this factory for 10 years.

– Hành động đang liên tục và Hành động hoàn tất

I’ve learned all the irregular verbs all afternoon.(Chỉ ra kết quả của hành động)I’ve been learning all the irregular verbs all afternoon (Nhấn mạnh tính liên tục)

– How long vs How much /many

Tina has been typing the report since 2 o’clock.(How long)She has typed twelve pages of the report since 2 o’clock (how many)

– Repeated Action: Hành động lặp đi lặp lại

Thì hiện tại hoàn thành cũng có cách dùng là miêu tả hành động lặp đi lặp lại, tuy nhiên ở thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn vẫn được dùng nếu chúng ta không muốn đến bao lâu thì hành động đó lặp lại.

I’ve been playing tennis a lot recently (Không nói về tầng suất xuất hiện hoặc lặp lại của hành động)

I’ve played tennis three times this week.(Đề cập đến tầng suất lặp lại)

Cấu Trúc Và Cách Sử Dụng Thì Hiện Tại Hoàn Thành Tiếp Diễn

Cấu trúc và cách sử dụng thì Hiện Tại Hoàn Thành tiếp diễn

a. Thể khẳng định (Affirmative form)

I, We, You, They + have + been + verb-ingHe, She, It + has

b. Thể phủ định (Negative form)

Subject + have/ has + not + been + verb-ing

Our team hasn’t been doing very well lately. (Gần đây đội chúng tôi chơi không tốt lắm.)

c. Thể nghi vấn (Interrogative form)

Have/ Has + subject + been + verb-ing?

Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn được dùng để diễn tả:

a. Hành động bắt đầu trong quá khứ và kéo dài liên tục đến hiện tại.

We have been waiting here for twenty minutes. (Chúng tôi đã đợi ở đây hai mươi phút rồi.)

[bây giờ chúng tôi vẫn còn đợi]

Tim is still watching television. He’s been watching television all day. (Tim vẫn đang xem tivi. Anh ấy đã xem tivi suốt cả ngày.)

Cách dùng này thường phải có các cụm từ chỉ thời gian đi kèm để cho thấy tính liên tục của hành động.

b. Hành động vừa mới chấm dứt và có kết quả ở hiện tại.

I’ve been swimming. That’s why my hair is wet. (Tôi đã bơi. Đó là lý do tại sao tóc tôi bị ướt.)

Why are your clothes so dirty? What have you been doing? (Sao quần áo con lại dơ như vậy? Con đã làm gì thế?)

c. Hành động xảy ra trong một khoảng thời gian từ quá khứ đến hiện tại (thì hiện tại hoàn thành cũng có thể được dùng).

Sarah has been playing/ has played the piano since she was five. (Sarah chơi dương cầm từ lúc lên năm.)

[hiện nay cô ấy vẫn chơi]

How long have you been studying/ have you studied English? (Bạn đã học tiếng Anh bao lâu rồi?)

[bạn vẫn đang học tiếng Anh]

Không dùng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn với các động từ chỉ nhận thức, tri giác, sở hữu (xem các động từ đã nêu trong thì hiện tại tiếp diễn). Với các động từ này ta dùng thì hiện tại hoàn thành (present perfect).

Ex:

Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn nhấn mạnh sự liên tục của hành động; thì hiện tại hoàn thành đơn nhấn mạnh sự hoàn tất và kết quả ở hiện tại.

I’ve been learning irregular verbs all afternoon. (Tôi học động từ bất quy tắc suốt cả buổi chiều.) à nhấn mạnh sự liên tục.

I’ve learnt all my irregular verbs. (Tôi đã học hết tất cả các động từ bất quy tắc.) à nhấn mạnh sự hoàn tất.

Động từ live và work có thể được dùng với cả hai thì hiện tại hoàn thành đơn và tiếp diễn mà không có sự khác nhau về nghĩa.

We have been living/ have lived here since 1992. (Chúng tôi đã sống ở đây từ năm 1992.)

How long have you been working/ have you worked here? (Anh đã làm việc ở đây bao lâu rồi?)

Tuy nhiên, thì hiện tại hoàn thành đơn luôn được dùng với always.

Thì Hiện Tại Hoàn Thành

CHINH PHỤC NGAY: KHÓA HỌC TOEIC THÀNH THẠO TOÀN DIỆN 4 KỸ NĂNG

1. Định nghĩa hiện tại hoàn thành:

Thì hiện tại hoàn thành dùng để diễn tả về một hành động đã hoàn thành cho tới thời điểm hiện tại.

2. Cách sử dụng hiện tại hoàn thành:

Thì hiện tại hoàn thành có 5 cách sử dụng như sau:

Diễn tả hành động đã hoàn thành cho tới thời điểm hiện tại mà không đề cập tới nó xảy ra khi nào.

I’ve done all my homeworks. (Tôi đã làm hết bài tập về nhà.)

Diễn tả hành động bắt đầu ở quá khứ và đang tiếp tục ở hiện tại.

He has lived in Paris all his life. (Anh ấy đã sống cả đời ở Paris.)

Diễn tả hành động đã từng làm trước đây và bây giờ vẫn còn làm.

She has written 2 books and he is working on another book. (Cô ấy đã viết được 2 cuốn sách và đang viết cuốn tiếp theo.)

Diễn tả về một kinh nghiệm cho tới thời điểm hiện tại (thường dùng trạng từ ever).

My last birthday was the happy day I’ve ever had. (Sinh nhật năm ngoái là ngày vui nhất tôi từng có.)

Diễn tả về một hành động trong quá khứ nhưng quan trọng tại thời điểm nói.

He can’t get my house. He has lost his keys.(Anh ấy không thể vào nhà được. Anh ấy đã đánh mất chùm chìa khóa của mình rồi. )

3. Công thức thì hiện tại hoàn thành:

Khẳng định

S + have/ has + VpII…

He has done his homework. (Anh ấy đã làm xong bài tập về nhà.)

Phủ định

S + have/ has + not + VpII…

He hasn’t done his homework. (Anh ấy không làm xong bài tập về nhà.)

Nghi vấn

Have/ has + S + VpII…?

Yes, S + have/has.No, S + have/has + not.

Has he done his homework?

Yes, he has.

No, he hasn’t.

(Có phải anh ấy đã làm xong bài tập về nhà không?)

4. Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành:

♦ Since + mốc thời gian: kể từ khi. Ví dụ: Ví dụ: since 1982, since Junuary….

♦ For + khoảng thời gian: trong vòng. Ví dụ: for three days, for ten minutes,….

♦ Already: đã

♦ Yet: chưa

♦ Just: vừa mới

♦ recently, lately: gần đây

♦ So far: cho đến bây giờ

♦ Up to now, up to the present, up to this moment, until now, until this time: đến tận bây giờ.

♦ Ever: đã từng bao giờ chưa

♦ Never… before: chưa bao giờ

♦ In/Over/During/For + the + past/last + time: trong thời gian qua

Một số bài học về thì hiện tại các các thì trạng thái hoàn thành khác :

♦ Hiện tại đơn giản ♦ Thì hiện tại tiếp diễn ♦ Loạt bài hoàn thiện về các thì tiếng Anh cho người muốn học lại từ đầu ♦ Liệt kê các chủ điểm ngữ pháp chắc chắn gặp trong Toeic

Chia từ trong ngoặc, sử dụng thì hiện tại hoàn thành:

1. Where (be / you) ?

2. (speak / he)…………..to his boss?

3. No, he (have / not)…………..the time yet.

4. He (write)…………..five letters.

5. She (not / see)…………..him for a long time.

6. (be / you)…………..at school?

7. I have not worked today.

8. We (buy)…………..a new lamp.

9. We (not / plan)…………..our holiday yet.

10.School (not / start)…………..yet.

Đáp án:

1. Where have you been ?

2. Has he spoken to his boss?

3. No, he has not had the time yet.

4. He has written five letters.

5. She has not seen him for a long time.

6. Have you been at school?

7. I have not worked today.

8. We have bought a new lamp.

9. We have not planned our holiday yet.

10. School has not started yet.

ĐỌC NGAY CÁC ĐỀ THI THỬ TOEIC, MẸO THI TOEIC TẠI: TÀI LIỆU LUYỆN THI TOEIC

Phân Biệt Thì Tương Lai Hoàn Thành Và Tương Lai Hoàn Thành Tiếp Diễn

TL HOÀN THÀNH

TL HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN

1. Cấu trúc: S + will have + PII

1. Cấu trúc: S + will have been + Ving

2. Cách sử dụng: – Diễn tả 1 hành động sẽ hoàn thành vào 1 thời điểm cho trước ở tương lai, trước khi hành động, sự việc khác xảy ra.Ex: I’ ll have finished my work by noon. + They’ ll have built that house by July next year. + When you come back, I’ ll have written this letter.

2. Cách sử dụng: – Diễn tả 1 hành động bắt đầu từ quá khứ và kéo dài đến 1 thời điểm cho trước ở tương lai, và vẫn chưa hoàn thành.Ex: + By November, we’ ll have been living in this house for 10 years. + By March 15th, I’ ll have been working for this company for 6 years.

3. Dấu hiệu nhận biết: Các cụm từ chỉ thời gian đi kèm: – By + mốc thời gian (by the end of, by tomorrow) – By then – By the time+ mốc thời gian

3. Dấu hiệu nhận biết: Các cụm từ chỉ thời gian đi kèm: – By … for (+ khoảng thời gian) – By then – By the time

không sử dụng thì tương lai trong các mệnh đề thời gian.

Cũng giống như mọi thì tương lai khác, thì tương lai hoàn thành tiếp diễn không thể được dùng trong các mệnh đề được bắt đầu bằng những từ chỉ thời gian như: when, while, before, after, by the time, as soon as, if, unless, v.v… Thay vào đó, bạn có thể dùng thì Hiện tại Hoàn thành Tiếp diễn.

You won’t get a promotion until you will have been working here as long as Tim: Sai.

You won’t get a promotion until you have been working here as long as Tim: Đúng.

Note 2: Một số từ không có dạng tiếp diễn cũng không được sử dụng trong thì tương lai hoàn thành tiếp diễn.

Thay vì dùng thì Tương lai Hoàn thành Tiếp diễn với những động từ này, bạn phải dùng Future Perfect. * state: be, cost, fit, mean, suit Example: We are on holiday. * possession: belong, have Example: Sam has a cat. * senses: feel, hear, see, smell, taste, touch Example: He feels the cold. * feelings: hate, hope, like, love, prefer, regret, want, wish Example: Jane loves pizza. * brain work: believe, know, think (nghĩ về), understand Example: I believe you.

You will only have been waiting for a few minutes when her plane arrives.

Will you only have been waiting for a few minutes when her plane arrives?

You are only going to have been waiting for a few minutes when her plane arrives.

Are you only going to have been waiting for a few minutes when her plane arrives?

Để tham khảo các khóa học và biết thêm thông tin chi tiết hãy liên hệ với chúng tôi:

Bộ phận tư vấn – Trung tâm Oxford English UK Vietnam Địa chỉ: Số 83 ,Nguyễn Ngọc Vũ,Trung Hòa ,Cầu Giấy , Hà Nội Điện thoại: 04 3856 3886 / 7 ​Email:customerservice@oxford.edu.vn