Top 4 # Cách Sử Dụng Thì Hiện Tại Đơn Và Hiện Tại Tiếp Diễn Xem Nhiều Nhất, Mới Nhất 3/2023 # Top Trend | Deedee-jewels.com

Thì Hiện Tại Đơn Và Thì Hiện Tại Tiếp Diễn

Một số động từ gần như luôn luôn được chia ở thì hiện tại đơn chứ không phải chia ở thì hiện tại tiếp diễn:

Belong, have, have/have got (= possess (sở hữu), có thể xem ở dưới kĩ hơn), hear, know, like, love, mean, prefer, realise, recognise, remember, see, understand, want, wish.

Cách sử dụng thì hiện tại đơn với have và Have got

Công thức thì hiện tại đơn ở thể khẳng định với have gotI/you/we/they have got (‘ve got)He/she/it has got (‘s got)ví dụ: I’ve got a new car. (Tôi vừa mới tậu được cái xe mới.)

Công thức thì hiện tại đơn ở thể phủ định với have got. Thực ra chúng ta sẽ coi have hoặc has là trợ động từ của got thôi.I/you/we/they have not got (haven’t got)he/she/it has not got (hasn’t got)ví dụ: She hasn’t got a new car. (Cô ta vẫn chưa tậu được xe mới.)

Công thức thì hiện tại đơn ở thể nghi vấn với have got (ta đảo have hoặc has lên phía trước)Have I/you/we/they got ….?Has he/she/it got ….?ví dụ: Have they got a new car? (Họ tậu được xe mới chưa?)

Tuy nhiên, với have thì sao?

Công thức thì hiện tại đơn ở thể khẳng định với have. Ở đây ta coi động từ chính sẽ là have/hasI/you/we/they have He/she/it has ví dụ: I have a new car. (Tôi có cái xe mới.)

Công thức thì hiện tại đơn ở thể phủ định với have. Đối với trường hợp này, chúng ta sẽ sử dụng trợ động từ để bổ trợ cho have (ta coi have như động từ và chia sẻ thì hiện tại đơn thôi mà)I/you/we/they don’t have he/she/it doesn’t haveví dụ: She doesn’t have a new car. (Cô ta không có xe mới.)

Tương tự, thì hiện tại đơn ở thể nghi vấn cho have cũng dùng trợ động từ do/does.Do I/you/we/they have ….?Does he/she/it have….?ví dụ: Do they have a new car? (Họ tậu được xe mới chưa?)

Cách sử dụng have/have got ở thì hiện tại đơn

Chúng ta có thể sử dụng have got và have trong thì hiện tại đơn (không phải thì hiện tại tiếp diễn) để:

Nói về một thứ chúng ta sở hữu: We’ve got a new entertainment centre. = We have a new entertainment centre. (Chúng tôi có một trung tâm giải trí mới.) Has everyone got a map? = Does everyone have a map? (Tất cả mọi người có bản đồ chưa?) We haven’t got any money. = We don’t have any money. (Chúng tôi không có một xu dính túi.) It’s got a cinema and a concert hall. (Có một rạp chiếu phim và một nhà hát.) It doesn’t have enough seats. (Không có đủ ghế.) Has he got long dark hair? (Anh ta có tóc dài và tối phải không?)

Diễn tả sự bị bệnh:I’ve got a sore throat. (Tôi bị viêm họng.)

Chú ý: Chúng ta không thường sử dụng have got trong quá khứ và tương lai

Lưu ý với cách sử dụng have (không phải have got)

Chúng ta sử dụng have (không phải have got) trong khá nhiều các cách biểu đạt phổ biến (have a bath, have a holiday, v.v..) để nói đến một hành động.

Khi chúng có nghĩa là làm, ăn, lấy, thích, v.v.. thì chúng ta có thể sử dụng cả hai loại thì:

Cách Dùng Thì Hiện Tại Tiếp Diễn

am/is/are + -ing Ví dụ: I am waiting. (Tôi đang chờ.)Are you listening? (Anh có đang nghe không?) She isn’t working today. (Hôm nay cô ấy không làm việc.)

2. Cách dùng:

Chúng ta dùng hiện tại tiếp diễn để nói về hành động và tình huống tạm thời đang diễn ra ngay bây giờ hoặc ‘xunh quanh bây giờ’: trước, trong và sau thời điểm nói. Ví dụ: Hurry up! We‘re all waiting for you! (Nhanh lên! Bọn tớ đều đang đợi cậu!)KHÔNG DÙNG: We all wait… What are you doing? ~I’ m writing letters. (Cậu đang làm gì thế? ~ Tớ đang viết thư.)KHÔNG DÙNG: ...I write letters. He‘s working in Saudi Arabia at the moment. (Anh ấy hiện đang làm ở Ả Rập Xê Út.)

3. Hành động lặp lại

Hiện tại tiếp diễn có thể dùng để diễn tả những hành động lặp đi lặp lại xung quang thời điểm nói. Ví dụ: Why is he hitting the dog? (Sao anh ấy cứ đánh con chó thế?) I‘m travelling a lot these days. (Gần đây tôi đi du lịch nhiều.)

4. Sự thay đổi

Chúng ta cũng dùng hiện tại tiếp diễn để nói về sự phát triển và thay đổi. Ví dụ: That child‘s getting bigger every day. (Đứa trẻ đó lớn lên mỗi ngày.) House prices are going up again. (Giá nhà lại tăng.)

5. Nói về tương lai

Chúng ta thường dùng hiện tại tiếp diễn để nói về tương lai. Ví dụ: What are you doing tomorrow evening? (Cậu sẽ làm gì tối mai?) Come and see us next week if you’ re passing through London. (Đến gặp chúng tôi tuần tới nếu anh có đi qua Luân Đôn.)

6. Những điều xảy ra thường xuyên

Chúng ta không dùng hiện tại tiếp diễn để nói về những tình huống kéo dài hay thường xuyên xảy ra.Hãy so sánh: – Look – the cat’ s eating your breakfast! (Nhìn kìa – con chó đang ăn bữa sáng của cậu.) What do bears eat?~ Everything. (Gấu ăn gì? ~ Mọi thứ.)KHÔNG DÙNG: What are bears eating? – Why is that girl standing on the table? (Tại sao cô gái kia lại đứng lên bàn?) Chetford Castle stands on a hill outside the town. (Lâu đài Chetford ở trên một ngọn đồi ngoài thị trấn.)KHÔNG DÙNG: …is standing… My sister’ s living at home for the moment. (Lúc này chị tôi đang sống ở nhà.) Your parents live in North London, don’t they? (Bố mẹ anh sống ở Bắc Luân Đôn phải không?)

7. Các động từ không dùng ở hình thức tiếp diễn

Một số động từ không dùng ở hình thức tiếp diễn ngay cả khi nó mang nghĩa ‘vừa mới xung quanh hiện tại’. Ví dụ: I like this wine. (Tôi thích loại rượu này.)KHÔNG DÙNG: I’m liking this wine.Do you believe what he says? (Cậu có tin những lời anh ta nói không?)KHÔNG DÙNG: Are you believing…? The tank contains about 7.000 litres at the moment. (Cái bể hiện chứa 7000 lít.)KHÔNG DÙNG: The tank is containing…

8. Không dùng với how long

Chúng ta dùng thì hoàn thành chứ không phải thì hiện tại để nói một điều gì đó đã diễn ra được bao lâu. Ví dụ: I’ ve been learning English for three years. (Tôi đã học tiếng Anh được 3 năm rồi.)KHÔNG DÙNG: I’m learning English for three years.

Cách Dùng Thì Hiện Tại Hoàn Thành Tiếp Diễn

Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn có cấu trúc là sự kết hợp giữa thì hiện tại hoàn thành và thì tiếp diễn.

1. Cấu trúc:

2. Cách sử dụng:

Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn khá giống với thì hiện tại hoàn thành, đều dùng để diễn tả một hành động bắt đầu diễn ra trong quá khứ và vẫn còn xảy ra ở hiện tại. Tuy nhiên, thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn nhấn mạnh tính liên tục, kéo dài của hành động trong khoảng hời gian nào đó (Hành động tiếp diễn), còn thì hiện tại hoàn thành chỉ ra kết quả của hành động.

– Hành động đang diễn tiến trong một khoảng thời gian

Chúng ta sử dụng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn để miêu tả hành động, tình huống đã bắt đầu và kéo dài liên tục hoặc vừa mới dừng lại.

I’m sorry that I’m late. Have you been waiting long?

– Thường dùng với 2 giới từ “since” hoặc “for”.

I have been waiting for him for 5 hours but he hasn’t not arrived yet.

– Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn với các từ sau: all day, all her/his lifetime, all day long, all the morning/afternoon

It has been raining all day. I wonder when it stops.

– Rút ra một kết luận: Chúng ta cũng dùng thì này để chỉ ra rằng chúng ta đưa ra một kết luận dựa theo kết quả ở hiện tại.

I’m hot because I have been running.Your eyes are red. Have you been crying.

– Các động từ như Live, Work, Learn, Study, lie, Sleep, Teach, Stand, Sit, Wait được dùng ở cả hai thì mà không có sự khác biệt về ý nghĩa.

He has worked at this factory for 10 yearsHe has been working at this factory for 10 years.

– Hành động đang liên tục và Hành động hoàn tất

I’ve learned all the irregular verbs all afternoon.(Chỉ ra kết quả của hành động)I’ve been learning all the irregular verbs all afternoon (Nhấn mạnh tính liên tục)

– How long vs How much /many

Tina has been typing the report since 2 o’clock.(How long)She has typed twelve pages of the report since 2 o’clock (how many)

– Repeated Action: Hành động lặp đi lặp lại

Thì hiện tại hoàn thành cũng có cách dùng là miêu tả hành động lặp đi lặp lại, tuy nhiên ở thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn vẫn được dùng nếu chúng ta không muốn đến bao lâu thì hành động đó lặp lại.

I’ve been playing tennis a lot recently (Không nói về tầng suất xuất hiện hoặc lặp lại của hành động)

I’ve played tennis three times this week.(Đề cập đến tầng suất lặp lại)

Khám Phá Ngay Thì Hiện Tại Tiếp Diễn Trong Tiếng Anh

Thì hiện tại tiếp diễn (Present Continuous) là một thì trong ngữ pháp tiếng Anh nói chung. Thì hiện tại tiếp diễn dùng để diễn tả các sự việc xảy ra ngay lúc chúng ta nói hoặc xung quanh thời điểm nói, và cũng có thể là hành động chưa chấm dứt (còn tiếp tục diễn ra).

S là chủ ngữ, được chia tương ứng với 3 dạng của động từ tobe như sau:

We/ You/ They + are

I am listening to music (Tôi đang nghe nhạc)

It is raining (Trời đang mưa)

They are playing soccer (Họ đang chơi bóng đá)

Dạng cấu trúc dạng phủ định

is not = isn’t

are not = aren’t

I am not learning English at the moment (Tôi đang không học tiếng Anh vào lúc này)

My daughter isn’t learning now (Bây giờ con gái tôi không học)

They aren’t listening to music at the present (Bây giờ họ đang đang không nghe nhạc)

Yes, I + am/ No, I + am not

Yes, she/he/it + is/ No, she/he/it + is not

Yes, we/you/they + are/ No, we/you/they + are not

Are you working? No I am not

Is he watching TV? Yes, he is

Diễn đạt một hành động đang xảy ra tại thời điểm nói

He is eating his breakfast right now. (Bây giờ anh ấy đang ăn bữa sáng)

We are watching TV at the moment. (Bây giờ chúng tôi đang xem TV)

Diễn tả một hành động hay sự việc nói chung đang diễn ra xung quanh thời điểm nói.

I’m quite busy these days. I’m playing video games.

(Dạo này tôi khá là bận. Tôi đang chơi game)

Tại thời điểm người nói “tôi đang làm bài tập về nhà” thì không phải chỉ lúc này làm mà có thể bắt đầu trước đó rồi (lý do cho dạo này khá bận) hiện tại vẫn đang làm.

(Tôi đang tìm kiếm một chiếc nhẫn.)

Tương tư như câu trên, việc tìm kiếm chiếc nhẫn không phải là bây giờ mới tìm mà đã bắt đầu trước đó rồi. Nhưng người nói muốn diễn đạt rằng sự việc tìm kiếm chiếc nhẫn đó vẫn đang diễn ra

Diễn đạt một hành động hoặc sự việc sắp xảy ra trong tương lai gần. Thường diễn tả một kế hoạch đã lên lịch sẵn trước đó

(Tôi sẽ sang Trung Quốc ngày mai)

Hành động sang chắc chắn sẽ diễn ra trong tương lai bởi việc di chuyển đã có kế hoạch rõ ràng trước đó.

Hành động thường xuyên lặp đi lặp lại gây sự bực mình hay khó chịu cho người nói. Cách dùng này được dùng với trạng từ “always, continually”

He is always losing his keys (anh ấy cứ hay đánh mất chìa khóa)

Always là trạng từ chỉ tần suất và thường gặp trong . Nhưng khi muốn nhấn mạnh tần suất diễn ra sự việc nào đó, khiến người khác khó chịu, phàn nàn thì ta sẽ dùng thì hiện tại tiếp diễn.

4. Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn

Trong câu có các trạng từ chỉ thời gian

– Now: bây giờ – Right now: Ngay bây giờ – At the moment: lúc này – At present: hiện tại – At + giờ cụ thể (at 10 o’clock)

I am not listening to radio at the moment. (Lúc này tôi đang không nghe radio)

It is storming now. (Trời đang bão)

Trong câu có các động từ

– Look! (Nhìn kìa!)

– Listen! (Hãy nghe này!)

– Keep silent! (Hãy im lặng)

Now my sister is going shopping with my father. (Bây giờ em gái tôi đang đi mua sắm với bố của tôi.)

Look! The bus is coming. (Nhìn kìa ! xe bus đang đến.)

Listen! Someone is laughing. (Nghe này! Ai đó đang cười.)

5. Bài tập thì hiện tại tiếp diễn

Bài tập 1: Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc

Be careful! The motorbike (go) ………………….. so fast.

Listen! Someone (cry) ………………….. in the next door.

My sister (sit) ………………….. next to the handsome boy over there at present?

Now they (try) ………………….. to pass the subject

It’s 11 o’clock, and my parents (cook) ………………….. dinner in the kitchen.

Keep silent! You (talk) ………………….. so loudly.

I (not stay) ………………….. at school at the moment.

Now she (lie) ………………….. to her father about her bad marks.

At present they (travel) ………………….. to Lon Don.

He (not work) ………………….. in his bedroom now.

Đáp án bài tập 1: Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc

Bài tập 2: Viết lại những câu sau dựa vào những từ cho sẵn.

My/ father/ water/ some plants/ the/ garden.

……………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………

Moon/ have/ dinner/ her/ friends/ a/ restaurant.

……………………………………………………………………………

We/ ask/ a/girl/ about/ the/ way/ the/ railway/ station.

……………………………………………………………………………

Đáp án bài tập 2: Viết lại những câu sau dựa vào những từ cho sẵn.

My father is watering some plants in the garden.

My boy is cleaning the floor.

Moon is having dinner with her friends in a restaurant.

We are asking a girl about the way to the railway station.

My sister is drawing a (very) beautiful picture.

Comments