Top 12 # Cách Sử Dụng Therefore Xem Nhiều Nhất, Mới Nhất 3/2023 # Top Trend | Deedee-jewels.com

Therefore Nghĩa Là Gì? Cách Dùng Therefore

Therefore và so thường dùng với nghĩa như nhau nhưng trong câu chúng lại đứng ở các vị trí khác nhau. Bài học này sẽ giải thích nghĩa của Therefore và cách dùng Therefore trong tiếng anh cần nắm.

Cách dùng Therefore

1.Therefore nghĩa là gì?

Therefore là một phó từ, mang nghĩa là bởi vậy, vì thế, vì vậy, cho nên.

2. Vị trí Therefore trong câu

– Trong câu, Therefore có vị trí đứng ở giữa câu, ngăn cách mệnh đề sau dấu chấm phẩy.

– Trong câu, Therefore có vị trí đứng sau từ And.

– Trong câu, Therefore có vị trí đứng ở đầu câu.

– Therefore còn có thể đứng cuối câu và trước nó thường có dấu phẩy.

3. Cách dùng Therefore.

– Therefore dùng để nối 2 câu độc lập tạo thành một câu có sự liên kết với nhau về mặt hình thức và nội dung.

– Therefore dùng để liên kết hai vế: một vế chỉ nguyên nhân, một vế chỉ kết quả.

– Therefore dùng để giới thiệu một lý do thông thường hoặc một kết luận.

Ex: – That could bring back competition and therefore better deals for customers. (Cái kia có thể mang lại sự cạnh tranh và vì thế mang đến một giải pháp tốt hơn cho khách hàng).

-Jim wasn’t a fan of loud music and therefore he often tried to find a quite spot in the house to relax. (Jim không phải một người hâm mộ của âm nhạc và vì thế anh ấy thường cố gắng tìm một chỗ yên tĩnh trong nhà để thư giãn).

4. Viết lại câu với Therefore

Therefore và so có nghĩa tương đồng vì vậy các viết lại câu cũng được nhiều bạn quan tâm.

Làm thế nào để viết lại câu từ “So” sang “Therefore” với nghĩa không đổi?

So = Therefore: vì thế, vì vậy

Ex: Mai was ill, and so she couldn’t come to the my 19th birthday. (Mai đã bị ốm, và vì thế cô ấy đã không thể đến bữa tiệc sinh nhật lần thứ 19 của tôi).

➔ Mai was ill; therefore she couldn’t come to the my 19th birthday. (Mai đã bị ốm, vì thế cô ấy đã không thể đến bữa tiệc sinh nhật lần thứ 19 của tôi). *Note: Therefore mang tính trang trọng hơn khi dùng So.

Đáp án:

Otherwise Là Gì? Cách Sử Dụng Otherwise, However, Therefore..

Otherwise là Phó từ

Nghĩa 1: “khác, cách khác”:

Nghĩa 2: Mặt khác, về mặt khác

Ví dụ: He is stubborn, but not otherwise kind-hearted.

Ví dụ: Governments must ban or otherwise prevent the sale of illicit liquor.

Otherwise là liên từ

Khi otherwise đóng vai trò là liên từ, nó có nghĩa là “nếu không thì”, ” kẻo”, “dẫu sao thì”, giống như 1 câu cảnh báo trước kết quả rất có khả năng xảy ra trong tương lai nếu một hành động nào đó được/ không được thực hiện. Đây là trường hợp thường gặp trong các bài kiểm tra và trong writting. Otherwise có thể dùng tương đương như Apart from this/that.

Ví dụ: Students must take final exam; otherwise, they will recieve a grade of incomplete.

Ví dụ: This nationalpark is too waste, but otherwise it is interesting. (Vườn quốc gia này rất hoang dã, nhưng dẫu sao thì chúng tôi vẫn cảm thấy rất thú vị.)

Otherwise đóng vai trò là tính từ

Trường hợp này, otherwise có nghĩa là khác; ở một tình trạng khác

Cách sử dụng otherwise trong câu điều kiện

Không chỉ được dùng trong các trường hợp trên, Otherwise còn có thể thay thế chúng tôi như UNLESS trong một vài trường hợp câu điều kiện. Bạn có thể dùng Otherwise thay cho chúng tôi khi không muốn nhắc lại trường hợp đã được đề cập ở trước đó.

Ví dụ:

Remember to use sun cream. Otherwise, you’ll get sunburnt. Hãy nhớ dùng kem chống nắng. Không thì bạn sẽ bị cháy nắng đấy.

Ngoài ra, nó cũng có thể được sử dụng để cho rằng một cái gì đó là đúng bởi vì tình huống sẽ khác nếu nó không đúng.

Tuy nhiên, mặc dù trong một vài trường hợp có thể thay thế cho chúng tôi nhưng Otherwise cũng không thể thay thế cho Unless.

Cách dùng However, Therefore

However (liên từ) thường có nghĩa là “Tuy nhiên, nhưng, “. Nó có thể đi liền trước, hoặc theo sau mệnh đề, hoặc đi liền sau từ hoặc cụm từ đầu tiên của mệnh đề.

Ví dụ: I’ll offer it to Tom. However, he may not want it

Trường hợp hai vế trái ngược nhau được đề cập, however thường có nghĩa “nhưng/tuy nhiên/dù sao”.

Ví dụ: They got a good mark in this fitness test, however old they are.

Họ đã đạt được điểm cao trong bài kiểm tra thể lực, mặc dù họ đã rất lớn tuổi.

Therefore là một liên từ có nghĩa là “vì thế mà, bởi vậy, cho nên”. Therefore thường đứng ở giữa câu và nằm giữa 2 dấu phẩy.

Ví dụ: He wanted to study late; therefore he had another cup of coffee.

Ví dụ: She is ill; therefore she can’t come to the party.

Bài tập với Otherwise

1. ………………………………….. we hurry up, we will miss the train.

A. If B. Unless C. Otherwise

2. You must work hard; ………………………………., you will fail the test.

A. unless B. If C. Otherwise

3. . ………………………………… we do not hurry up, we will miss the train.

A. If B. Unless C. Otherwise

4. ……………………………………. you do not work hard, you will fail the test.

A. unless B. Otherwise C. If

5. We must hurry up; ……………………………. we will miss the train.

A. Otherwise B. If C. unless

6. You are in love with him. Why do you want to pretend …………………………………?

A. Unless B. Otherwise

7. The vaccine has saved tens of thousands of children who would …………………………….. have died.

A. If B.Unless C.Otherwise

8. ……………………………….. you work hard, you will fail the test.

A. Unless B. If C.Otherwise

9. Of course she is interested in him. ………………………………………, she wouldn’t be asking about his whereabouts.

A. If B.Unless C.Otherwise

10. I hope she mends her ways. ………………………………….., she will be sacked.

A. If B.Unless C.Otherwise

Đáp án

1. Unless we hurry up, we will miss the train.

2. You must work hard; otherwise, you will fail the test.

3. If we do not hurry up, we will miss the train

4. Unless you work hard, you will fail the test.

5. We must hurry up; otherwise we will miss the train.

6. You are in love with him. Why do you want to pretend otherwise?

7. The vaccine has saved tens of thousands of children who would otherwise have died.

8. If you do not work hard, you will fail the test.

9. Of course she is interested in him. Otherwise, she wouldn’t be asking about his whereabouts.

10. I hope she mends her ways. Otherwise, she will be sacked. (= If she does not mend her ways, she will be sacked.)

Nắm Vững Cách Dùng Therefore Trong Tiếng Anh Với 5 Phút

“Therefore” là một liên từ tiếng Anh mang nghĩa là “vì thế mà, vậy nên, bởi vậy”.

Sử dụng Therefore để thể hiện quan hệ nguyên nhân kết quả

Đây là cách dùng therefore phổ biến nhất.

Không phải bất cứ câu nào cũng có thể sử dụng therefore để nối. Therefore mang ý nghĩa cụ thể và chỉ phù hợp với câu có mối quan hệ nguyên nhân hệ quả. Khi mệnh đề này là nguyên nhân dẫn đến mệnh đề kia thì chúng ta sử dụng “therefore” để nối chúng.

Hướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này.

Sử dụng Therefore để thay thế các từ đồng nghĩa

Một cách dùng therefore khác là sử dụng để thay thế cho một số từ và cụm từ đồng nghĩa.

Một số từ đồng nghĩa với Therefore:

= Daniel drove after drinking, then he had an accident.

Sử dụng Therefore để nối câu

Cách dùng therefore để nối câu được sử dụng rất phổ biến trong tiếng Anh. Đây cũng là một giải pháp tuyệt vời để gia tăng sự trôi chảy của một văn bản.

It is raining heavily. I do not need to add water to the plants.

Một từ nối “therefore” để chuyển tiếp nghe sẽ “mượt mà” hơn rất nhiều phải không.

Lạm dụng việc sử dụng therefore để nối câu: liên từ tương quan Therefore không phải là từ nên sử dụng thường xuyên trong văn bản, vì vậy bạn không nên quá lạm dụng mà có thể thay thế bằng một số từ đồng nghĩa;

Sử dụng trong văn nói: Không phải không thể sử dụng Therefore trong văn nói, nhưng từ này mang tính trang trọng vì thế chỉ nên sử dụng trong các văn bản.

Quên dấu phẩy: Therefore luôn phải đứng trước dấu phẩy khi nối 2 câu hoặc sau dấu phẩy và chấm phẩy khi nối 2 mệnh đề trong một câu.

Tối qua tôi về nhà muộn, vì vậy mà tôi đã bị bố mẹ mắng.

Mike để quên vở bài tập về nhà, vì thế anh ấy đã bị cô giáo cho điểm kém.

Anna hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ được giao, vì vậy cô ấy được thưởng hậu hĩnh.

Con chó của Maria ăn phải thuốc chuột vậy nên nó đã chết vào đêm qua.

Trời mưa rất to. Vậy nên trận bóng tối nay đã bị hoãn lại.

I came home late last night, therefore I got scolded by my parents.

Mike forgot his homework, therefore he got a bad grade from his teacher.

Anna excelled in completing the assigned task, therefore she was well rewarded.

Maria’s dog ingested rat poison, therefore it died last night.

Heavy rain. Therefore, tonight’s match has been postponed.

NHẬN ĐĂNG KÝ TƯ VẤN HỌC TIẾNG ANH THEO PHƯƠNG PHÁP MỚI

Comments

Cách Sử Dụng Hàm If

Hàm IF trong excel là một hàm logic nhiều điều kiện. Cú pháp và cách sử dụng trong excel 2003 2007 2010 2013.

Cách kết hợp với Hàm VLOOKUP, LEFT, RIGHT, MID, AND, OR,… như thế nào?

Hàm IF là một hàm vừa nâng cao vừa cơ bản.

Cơ bản ở điểm: một hàm IF đơn rất dễ làm, giải các bài toán thông thường như: nếu đạt doanh số thưởng, còn không thì hưởng 80% lương….

Với kinh nghiệm trên 12 năm giảng dạy excel, Trường tự tin sẽ giúp bạn thành thạo hàm IF.

Tóm tắt những nội dung chính bạn sẽ được học trong bài viết này.

Định nghĩa và cú pháp hàm IF

Ví dụ cách sử dụng

Hàm IF lồng và ví dụ minh họa

Kết hợp với hàm VLOOKUP

Kết hợp hàm MID, LEFT, AND

TÓM LƯỢC

Hiểu theo nghĩa đơn giản là hàm Nếu … Thì…. trong excel. Rõ ràng hơn đó là hàm kiểm tra 1 giá trị với điều kiện cho trước, nếu thỏa mãn điều kiện thì trả về 1 giá trị, nếu không thỏa mãn thì trả về một giá trị khác

Nghe có vẻ khó hiểu, nhưng thực tế hàm IF chỉ đơn giản như sau:

– IF cơ bản: nếu đạt chỉ tiêu ( đạt thưởng/ đạt giỏi/ thỏa mãn điều kiện…) thì trả về kết quả (kiểu như là được thưởng cho, được giảm giá, được…), còn nếu không đạt thì không được gì (trả về 0) / bị phạt (trừ tiền)/ xếp loại kém…..

– IF nâng cao: Là sử dụng các hàm lồng ghép cùng nó. Hàm IF có thể lồng ghép linh hoạt với rất nhiều các hàm như: Hàm VLOOKUP, LEFT, RIGHT, MID, AND, OR,… để giải rất nhiều trường hợp trong cuộc sống của chúng ta.

= IF (Logical_test, Value_if_true, Value_if_false)

– Logical_test: được dùng để kiểm tra xem giá trị cần so sánh có thỏa mãn điều kiện cho trước hay không

– Value_if_true: Nếu giá trị cần so sánh thỏa mãn điều kiện thì hàm if sẽ trả về giá trị A (Giá trị A này do người dùng nhập vào theo ý muốn)

– Value_if_false: Ngược lại, nếu không thỏa mãn thì trả về giá trị B do người dùng tự nhập vào.

Ô B1: Nhập điểm của bạn

Ô B2: Hiển thị kết quả tương ứng với số điểm bạn nhập và qui định phân loại kết quả thi.

Bài toán đặt ra: Nếu điểm của bạn (Tại ô B1) trên 5 bạn sẽ đỗ (Trả kết quả đỗ tại ô B2), còn lại bạn sẽ đánh trượt (Trả kết quả Trượt)

Như vậy ta chỉ cần nhập công thức hàm IF ở ô B2 để so sánh điểm bạn vừa nhập ở ô B1 với qui định phân loại kết quả thi đã có để xác định bạn Đỗ hay Trượt.

Value_if_true: “ĐỖ”

Value_if_false: “TRƯỢT”

Thông qua ví dụ trên, ad hi vọng rằng 100% bạn đọc sẽ hiểu cách mà hàm if làm việc để tiến tới các kiến thức nâng cao hơn của hàm này trong các phần tiếp theo.

Giá trị so sánh, trả về nếu là dạng Text phải đặt trong nháy kép ” “

Trong công thức ở ô B2 có thể bạn sẽ thắc mắc tại sao lại có dấu nháy kép “” ở 2 bên chữ Trượt và Đỗ. Bởi lẽ Trượt và Đỗ là văn bản.

Ở ví dụ trong phần 2, ad đã chọn một ví dụ rất đơn giản để các bạn dễ hình dung. Trong thực tế ta còn có một yêu cầu khác phức tạp hơn là phân loại học sinh (yếu, trung bình, khá, giỏi) dựa trên số điểm mà học sinh đó đạt được.

Tóm tắt bài tập:

Bạn có một bảng danh sách điểm của từng học sinh.

Nhiệm vụ của bạn là Xếp loại học sinh dựa vào

Điểm trung bình của từng học sinh

Bảng xếp loại cho sẵn ở bên phải

– Bảng xếp loại là vùng ô $G$6:$H$10

Như vậy để có thể tìm được xếp loại của từng học sinh, ta dùng hàm (Nếu – Thì) để so sánh điểm của học sinh đó với bảng xếp loại:

Cụ thể hơn cho các phân tích ở trên, ad viết công thức đầy đủ cho việc phân loại học lực của các học sinh như sau:

Lần 2 – màu XANH: Nếu không thoả mãn điều kiện lần 1 thì chắc chắn điểm của Trần Minh nhỏ hơn 9 rồi.

Hàm if lần 2 sẽ so sánh điểm của Minh với 7.

Nếu không thì excel sẽ dò tiếp điều kiện sau

Lần 3 – màu TÍM: Nếu không thoả mãn điều kiện ở hàm if số 2 thì chắc chắn điểm của Minh nhỏ hơn 7 rồi.

Lần lồng hàm thứ 3 sẽ so sánh điểm của Minh với 5.

Nếu không thoả mãn thì chắc chắn là điểm của Minh nhỏ hơn 5.

Khi đó chỉ còn 1 loại kết quả là Yếu cho các học sinh nhỏ hơn 5.

Do vậy ta không cần viết thêm hàm if nữa mà ta viết luôn “Yếu”. Để hoàn tất thành tố thứ 3 (value_if_false) của một hàm chuẩn.

Tuy nhiên nhiều bạn lại viết công thức như sau:

Nên làm theo công thức nào hay công thức nào là đúng: (1) hay (2)

Ad sẽ giải thích như sau:

Hai công thức này đều đúng, tuy nhiên chúng ta nên dùng theo công thức (2) bởi lẽ:

+ Nếu thỏa mãn điều kiện thì giá trị trả về là “Giỏi”.

Công thức (1) vẫn tính toán đúng kết quả chúng ta muốn trong khi ngắn gọn hơn rất nhiều.

CÓ THỂ LỒNG BAO NHIÊU HÀM IF TRONG 1 CÔNG THỨC EXCEL (2003, 2007, 2010, 2013)

Trong excel 2003: Bạn có thể lồng tới 7 hàm trong 1 công thức excel

Trong excel 2007, 2010, 2013: Bạn có thể thêm tới 64 hàm if trong 1 công thức excel.

Với excel 2007 trở đi, bạn thoải mái lồng nhiều hàm với nhau. Nhưng bạn thử tưởng tượng xem bạn sẽ gặp phải chuyện gì khi bạn lồng tới mấy chục hàm vào trong 1 công thức như thế.

Ngay đến cả ad đã dùng excel nhiều năm nay, nhưng với một hàm quá dài thì rủi ro viết nhầm.

Viết sai là chuyện rất dễ xảy ra.

Và khi sai mà ngồi đọc một hàng dài công thức để kiểm tra xem lỗi ở đâu là một thử thách thực sự với sự kiên nhẫn của bất kỳ ai.

Đó là lý do bạn cần phải kết hợp với các hàm excel khác như hàm: MATCH, AND, VLOOKUP, …

HÀM IF KẾT HỢP VỚI CÁC HÀM EXCEL KHÁC

Bài viết sẽ quá dài để viết hết tất cả các cách kết hợp hàm. Do đó, ad sẽ viết mỗi cách kết hợp sang một bài khác nhau để các bạn dễ dàng theo dõi.