Top 7 # Cách Sử Dụng The Và A Trong Tiếng Anh Xem Nhiều Nhất, Mới Nhất 3/2023 # Top Trend | Deedee-jewels.com

Cách Sử Dụng May Và Might Trong Tiếng Anh

1. Cách sử dụng may và might để chỉ khả năng xảy ra của sự việc

May và might được biết đến là các trong tiếng Anh. Chúng dùng để chỉ khả năng xảy ra của một hiện tượng, sự việc.

Tuy nhiên, chúng lại mang hái sắc thái nghĩa có phần khác nhau.

May dùng để diễn tả khả năng xảy ra của sự việc có độ chắc chắn cao hơn 50%.

It’s sunny this weekend, we may go swimming on Sunday.(Cuối tuần này trời nắng, chúng ta có thể đi bơi vào chủ nhật.)

Might có chức năng tương tự như may, tuy nhiên khả năng xảy ra của hành động có độ chắc chắn không cao, dưới 50%.

Hướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này.

2. Cách sử dụng may và might dùng để xin phép

Ngoài việc được sử dụng để diễn tả khả năng thì may và might còn có thể được dùng khi người nói muốn xin phép một điều gì đó.

Lưu ý: Nếu như ở cách sử dụng may và might ở trên thì hai từ này sẽ có thể nói là mang nghĩa ngang nhau và có thể thay thế cho nhau. Tuy nhiên ở cách dùng mang nghĩa xin phép này, thì might sẽ tồn tại với vai trò là quá khứ của may.

3. Cách sử dụng may và might có thể thay thế cho nhau trong một số trường hợp

Trong văn nói, thông thường đa số các trường hợp might đều có thể thay thế cho may. Lúc này câu nói sẽ mang nghĩa trang trọng hơn.

Bài 1: Write these sentences in a different way using may or might.

Perhaps William is in her office. He might be in her office.

Perhaps William is free.

Perhaps she is doing homework.

Perhaps she wants to be alone.

Perhaps she was ill yesterday.

Perhaps she went home early.

Perhaps she is going to the cinemar.

Perhaps she was working at 7 pm yesterday.

Perhaps she doesn’t want to see you.

Perhaps He isn’t working today.

Perhaps she didn’t feel happy yesterday.

Bài 2. Pose sentences with the available words.

I can’t find Jeff anywhere. I wonder where he is.a. (he/go/shopping) He might have gone shopping. b. (he/play/tennis) He might be playing tennis.

I’m looking for Sarah. Do you know where she is?a. (she/watch/TV/in her room) b. (she/go/out)

I can’t find my umbrella. Have you seen it?a. (it/be/in the car) b. (you/leave/in the restaurant last night)

Why didn’t Dave answer the doorbell? I’m sure he was at home at the time. b. (he/not/hear/the doorbell) a. (he/go/to bed early)

c. (he/be/in the shower)

He might be in her office.

He might be free.

She may be working.

She may want to be alone.

Yesterday she might have been ill.

She might have gone home early.

She may be going to the cinemar.

She might be working at 7pm yesterday.

She may not want to see you.

He might not be working today.

She might not feel happy yesterday.

a. He might have gone shopping. b. He might be playing tennis.

a. She may be watching TV in her room. b. She might have gone out.

a. It may be in the car. b. You might forget it when you left the restaurant the day before.

a. He might go to bed early. b. He might not hear the doorbell. c. He might be in the shower.

Comments

Cách Sử Dụng Because Và Because Of Trong Tiếng Anh

Because và Because of là gì?

Cả ” Because” và ” because of ” đều là từ dùng khi ai đó muốn nói về 1 nguyên nhân nào đó. Các bạn có thể hiểu ngắn gọn, cả 2 từ này đều có nghĩa là “tại vì”.

Cấu trúc Because và Because of trong tiếng anh

Because + S + V

Because of + pro (noun)/ noun phrase

Cách dùng của because và because of trong tiếng anh

“Because” thì đứng trước một câu hoàn chỉnh.

Ví dụ 1: I cannot go out because It’s rain (Tôi không thể đi ra ngoài vì trời mưa) Ví dụ 2: I love you because you are intelligent (Tôi yêu em vì em thông minh) Các bạn thấy không? Sau “because” là nguyên 1 mệnh đề hoàn chỉnh “trời mưa”, “em thông minh”.

“Because of” thì đứng trước 1 danh từ hay 1 cụm danh từ (Rút gọn cho mệnh đề)

Ví dụ 3: I cannot go out because of rain (Tôi không thể đi ra ngoài vì mưa) Sau “because of” là danh từ “mưa”. Tức là vì “mưa” nên “tôi không thể ra ngoài” Ví dụ 4: I love you because of your intelligence (Tôi yêu em vì sự thông minh của em) Sau “because of” là danh từ “sự thông minh của em”. Tức là vì “cái sự thông minh” nên “tôi yêu em”. Trong 2 ví dụ 3, 4, mình vẫn sử dụng ý nghĩa của 2 ví dụ 1 và 2 để các bạn dễ so sánh. Các bạn đã hiểu chưa?

Bài tập có đáp án cách sử dụng because và because of

1. We stopped playing tennis ……. the rain

2. It was all …….. her that we got into trouble

3. We had to hurry indoors …… it was raining

4. I am late ……. the traffic

5. We didn’t arrive until seven o’clock …….. the traffic was terrible

6. She found the exam easy …….. she had worked hard during the course

7. He can’t drive …….. his illness

8. The restaurant closed down …….. the recession

9. He found working in Japan very difficult ……… the language problem

10. He’s very difficult to understand ……… his accent

11. They moved to Liverpool ……… her job

12. There have been a lot of problems in Britain …….. mad cow disease

13. They came to London …….. he got a job there

14. He crashed his car …….. he was driving too fast

15. He lost his driving licence ……… he was convicted of drinking and driving

16. She could only eat a salad in the restaurant …… she is a vegetarian

17. The newspaper was prosecuted …….. an article about the Government

Đáp án:

1. We stopped playing tennis because of the rain

2. It was all because of her that we got into trouble

3. We had to hurry indoors because it was raining

4. I am late because of the traffic

5. We didn’t arrive until seven o’clock because the traffic was terrible

6. She found the exam easy because she had worked hard during the course

7. He can’t drive because of his illness

8. The restaurant closed down because of the recession

9. He found working in Japan very difficult because of the language problem

10. He’s very difficult to understand because of his accent

11. They moved to Liverpool because of her job

12. There have been a lot of problems in Britain because of mad cow disease

13. They came to London because he got a job there

14. He crashed his car because he was driving too fast

15. He lost his driving licence because he was convicted of drinking and driving

16. She could only eat a salad in the restaurant because she is a vegetarian

17. The newspaper was prosecuted because of an article about the Government

Từ khóa:

cách dùng in spite of và because of

cách chuyển because sang because of

cách dùng because và because of

cách dùng because of và due to

sau because of là gì

cách dùng because và so

cách dùng because of va in spite of

bài tập because và because of

Cách Sử Dụng Must Và Have To Ought To Trong Tiếng Anh

Định nghĩa, cấu trúc và phân biệt cách dùng của động từ khuyết thiếu must, have to, ought to ở thể phủ định, nghi vấn, khẳng định… trong tiếng anh giao tiếp chính xác nhất.

Must, Have to, Ought to là gì?

Cấu trúc của Must Have to Ought to trong tiếng anh

* MUST + The simple form of a Verb

eg : I must see a doctor today. ( Tôi (cần ) phải gặp Bác sĩ hôm nay. )

*HAVE + TO/ HAVE + GOT + TO + The Simple Form of The Verb.

eg : I have to study tonight . ( Tôi cần ) phải học bài tối nay.) I have got to study tonight.

Cách dùng của động từ khuyết thiếu Must

MUST là một động từ khuyết thiếu và chỉ có hình thức hiện tại.

MUST có nghĩa là “phải” diễn tả một mệnh lệnh hay một sự bắt buộc.

You must drive on the left in London.

MUST bao hàm một kết luận đương nhiên, một cách giải thích duy nhất hợp lý theo ý nghĩ của người nói.

Are you going home at midnight? You must be mad! You have worked hard all day; you must be tired.

You mustn’t walk on the grass.

Khi muốn diễn tả thể phủ định của MUST với ý nghĩa “không cần thiết” người ta sử dụng NEED NOT (NEEDN’T).

Must I do it now? – No, you needn’t. Tomorrow will be soon enough.

If he said that, he must be mistaken. If he said that, he can’t be telling the truth.

Cách sử dụng have to trong tiếng anh

HAVE TO dùng thay cho MUST trong những hình thức mà MUST không có.

We shall have to hurry if we are going to catch the twelve o’clock train.

He must be mad. (I personally thought that he was mad)

MUST và HAVE TO đều có thể dùng để diễn tả sự cưỡng bách, bắt buộc (compulsion). Tuy nhiên MUST mang ý nghĩa sự cưỡng bách đến từ người nói trong khi HAVE TO mang ý nghĩa sự cưỡng bách đến từ hoàn cảnh bên ngoài (external circumstances)

You must do what I tell you. Passengers must cross the line by the bridge. (Lệnh của Cục Đường Sắt) Passengers have to cross the line by the bridge. (Vì không còn đường nào khác)

OUGHT TO là một động từ khuyết thiếu chỉ có thì Hiện tại (simple present). Nó có nghĩa là “nên”, gần giống với should. Trong hầu hết các trường hợp OUGHT TO có thể được thay thế bằng should. They ought to (should) pay the money. He ought to (should) be ashamed of himself.

OUGHT TO cũng dùng để diễn tả một sự gần đúng, rất có thể đúng (strong probability)

If Alice left home at 9:00, she ought to be here any minute now.

OUGHT TO có thể dùng trong tương lai với các từ xác định thời gian tương lai như tomorrow, next Tuesday…

Our team ought to win the match tomorrow.

OUGHT NOT TO HAVE + past participle diễn tả một sự không tán đồng về một hành động đã làm trong quá khứ.

You ought not to have spent all that money on such a thing.

Tu khoa:

nhung dong tu khuyet thieu trong tieng anh

cách sử dụng dong tu khiem khuyet

bai tap ve dong tu khuyet thieu trong tieng anh

cách sử dụng should

cách dùng modal verb

modal verb + have + past participle

bai tap dong tu khiem khuyet co dap an

sau must be là gì

cach dung must have to va ought to

Động Từ Shall Và Cách Sử Dụng Trong Tiếng Anh

Shall được dùng để chỉ mệnh lệnh trong những giấy tờ luật, đưa ra lời đề nghị nào đó hoặc chỉ một lời hứa hay bổn phận (ngữ cảnh trang trọng). Nếu bạn muốn biết chi tiết hơn về động từ khiếm khuyết này, thì hãy đọc bài viết này! ĐỘNG TỪ SHALL VÀ CÁCH DÙNG

Shall (‘ll) chỉ được dùng cho ngôi thứ nhất (I shall, we shall) có hình thức phủ định là shall not (shan’t) và có hình thức quá khứ là should.

Shall dùng để chỉ mệnh lệnh trong những giấy tờ luật, đưa ra lời đề nghị nào đó hoặc chỉ một lời hứa hay bổn phận (ngữ cảnh trang trọng). Hiện nay, Shall được dùng trong tiếng Mỹ để diễn đạt những ý sau:

1. Trong giấy tờ về luật: chỉ mệnh lệnh Eg:

– No such authorization shall be given without the manager’s written consent. (Không ai được phép làm vậy mà không có giấy phép do quản đốc ký.)

– The hirer shall be responsible for maintenance of the vehicle. (Người thuê xe phải chịu trách nhiệm bảo trì phương tiện.)

– The penalty shall not exceed two years in prison. (Hình phạt sẽ không quá 2 năm tù.)

– Shall we meet around six o’clock? (Chúng ta gặp khoảng sáu giờ được không?)

3. Dùng trong văn phong nghiêm trang: diễn tả một lời hứa, hay bổn phận Eg:

– You shall have my book tomorrow. (Thế nào ngày mai anh cũng sẽ có cuốn sách của tôi.)

– You shall have your money next week. (Tôi cam đoan tuần tới anh sẽ có tiền.)

– He shall be punished. (Thế nào nó cũng bị phạt.)

– I shall be there. (Chắc chắn tôi sẽ tới.)

– Applicants shall provide a proof of residence. (Người nộp đơn phải trình bằng chứng là dân cư trú.)

4. Shall được dùng để diễn đạt hoặc dự đoán một sự việc hoặc tình huống sẽ xảy ra trong tương lai. Eg:

– We shall know the results next week. (Tuần sau chúng ta sẽ biết được kết quả.) [ or We will know…]

– I shall be rich one day. (Một ngày nào đó tôi sẽ giàu.) [or I will be… ]

* Lưu ý: Cả will và shall đều có thể dùng với ngôi thứ nhất (I, we) để chỉ tương lai nhưng will được dùng phổ biến hơn. Đặc biệt shall không được dùng trong tiếng Anh của người Mỹ.

5. Shall được dùng chủ yếu trong câu hỏi để xin ý kiến hoặc lời khuyên

Eg:

– Where shall we go this evening? (Chiều nay chúng ta sẽ đi đâu?)

– I’m in terrible trouble. What shall I do? (Tôi đang gặp chuyện rất phiền phức. Tôi nên làm gì đây?)