1. Cách dùng One và Ones
Ví dụ:
See those two girls? Helen is the tall one and Jane is the short one.
Which is your car, the red one or the blue one?
My trousers are torn. I need some new ones.
Ví dụ:
See those two girls? Helen is the one on the left.
Let’s look at the photographs – the ones you took in Paris.
Ví dụ:
You can borrow a book. Which one do you want?
Which ones are yours?
Ví dụ:
One of the people in my class has left the college. (Một trong số bạn cùng lớp tôi đã thôi học.)
One of my friends has gone to live in the US. (Một trong số những người bạn của tôi đã tới sống ở Mỹ.)
2. Cách dùng Another
– Another vừa có nghĩa của một tính từ: khác, nữa; vừa có nghĩa của một danh từ: người khác, cái khác
– Another là một từ xác định (determiner) thường được sử dụng trước danh từ số ít (singular nouns) hoặc đại từ (pronouns)
2.1. Another + danh từ số ít (singular noun)
Ví dụ:
I have just bought another mobile phone (Tôi chỉ vừa mới mua một chiếc điện thoại mới)
Would you like another glass of wine? (Bạn uống một ly rượu vang nữa chứ?)
I think you should choose another house. The one is so dull. (Tôi nghĩ anh nên chọn một căn nhà khác. Căn này nhìn u ám quá)
2.2. Another + one
Chúng ta sử dụng another one khi muốn thay thế cho một danh từ hoặc cụm danh từ đã đề cập đến trước đó và chúng ta không muốn lặp lại (các) từ đó nữa.
Ví dụ:
Lưu ý: One another – dùng với nhóm nhiều hơn 2 đối tượng. Trong khi đó, Each other – dùng với nhóm 2 đối tượng:
Ví dụ:
Let’s make groups of five and talk to one another! (Hãy đứng 5 người 1 nhóm và nói chuyện với nhau)
My grandparents have been together for more than 50 years and they still love each other as always. (Ông bà tôi đã ở bên nhau hơn 50 rồi mà vẫn luôn yêu thương nhau)
3. Another + số đếm (number) + danh từ số nhiều (plural noun)
Another có thể được sử dụng trước danh từ số nhiều nếu ở đây có số đếm trước các danh từ hoặc cụm danh từ. Ngoài ra nếu có sự xuất hiện của các từ như: a couple of, a few,.. chúng ta cũng có thể sử dụng another.
Ví dụ:
4. Another được sử dụng như đại từ (pronoun)
Đôi khi another có thể được sử dụng như một đại từ.
Ví dụ:
The pizza is very tasty. I think I’ll have another(Pizza ngon quá. Tôi nghĩ là mình sẽ ăn thêm một cái nữa)
3.1. Other + danh từ không đếm được (uncountable nouns)
Ví dụ:
3.2. Other + danh từ số nhiều (plural nouns)
Trong trường hợp có nhiều hơn một cái khác, ta sẽ sử dụng other.
Ví dụ:
We have other rooms for you to choose (Chúng tôi có nhiều phòng khác nữa cho bạn lựa chọn)
Have you got any other T-shirts, or are these the only ones? (Bạn có cái áo thun nào khác không, hay đây là cái duy nhất?)
I have told about your wedding to other people. Is that okay? (Tôi đã nói cho những người khác về đám cưới của bạn. Có sao không?)
3.3. Other + từ xác định (determiners) + danh từ số ít (singular nouns)
Như chúng ta đã biết “the” cũng được coi là một trong những từ xác định, the other là dạng đặc biệt trong trường hợp other sử dụng trước từ xác định và danh từ số ít.
Ví dụ:
Other ones được sử dụng để thay thế cho danh từ hoặc cụm danh từ mà chúng ta đã đề cập đến trước đó và không muốn lặp lại các từ đó nữa.
Ví dụ:
3.5. Other được sử dụng như đại từ (pronoun)
Chúng ta có thể sử dụng other như một đại từ, dùng để thay thế cho other ones hoặc other + danh từ số nhiều và trong trường hợp này other sẽ có dạng số nhiều (plural form) là others.
Ví dụ:
I don’t like these temps, let’s ask for others (Tôi không thích mấy cái tem thư này, hãy hỏi những cái khác đi)
Some of class finished the final exam on Monday. Others finished the following day (Một số lớp hoàn thành bài kiểm tra cuối kì vào thứ hai. Những lớp khác thì hoàn thành vào ngày sau đó)
Those people didn’t answer the phone call, please call others (Những người đó không trả lời điện thoại, làm ơn gọi cho những người khác)
– Theo sau other thường là một danh từ hoặc đại từ.
– Đối với others, bản thân nó là một đại từ và theo sau nó không có bất kì một danh từ nào cả.
Ví dụ:
Về ngữ nghĩa thì cả 2 trường hợp đều giống nhau, nhưng các bạn hãy chú ý: sau other là một danh từ số nhiều (jackets) nhưng sau others không có bất kì một danh từ nào cả.
4. Một số lỗi thường gặp
Như đã nói ở trên, khi ta sử dụng other như một đại từ thì nó có dạng số nhiều là others nhưng nếu ta sử dụng other như một từ hạn định (determiner) thì nó chỉ có dạng số ít mà thôi.
Ví dụ:
I have no others coat.
I have no other coat.
I don’t like these temps, let’s ask for other.
I don’t like these temps, let’s ask for others.
Khi sử other, nhất thiết phải có từ hạn định (determiner) trước nó khi phía sau là một danh từ đếm được số ít. Nếu danh từ đó là danh từ chưa xác định (ví dụ: a book, a woman,… chúng ta không biết đó là quyển sách nào hay người phụ nữ nào) thì phải thay other bằng another.
Tóm lại, other được sử dụng để nói đến những cá thể trong một tập thể xác định còn another nói đến một sự bổ sung trong một tập thể mà chưa xác định (tương tự như sự khác nhau giữa các mạo từ The – A, An).
Ví dụ:
You take this and I will take the other. (Anh lấy cái này đi và tôi sẽ lấy cái kia)
You take this and I will take another one. (Anh lấy cái này đi và tôi sẽ đi lấy thêm 1 cái nữa)
There are different kinds of fruit in the basket. One is apple, one is pineapple and the other is banana. (người đọc sẽ hiểu là chỉ có 3 loại quả trong giỏ mà thôi. 1 loại là táo, 1 loại là dứa và “loại kia” là chuối)
There are different kinds of fruit in the basket. One is apple, one is pineapple and another is banana. (người đọc sẽ hiểu là có nhiều hơn 3 loại quả trong giỏ. 1 loại là táo, 1 loại là dứa, 1 loại “nữa” là chuối, còn 1 hoặc nhiều loại khác nữa chưa đề cập tới)
I have 2 dogs, one is bull dog and other is Alsatian. I love both of them.
I have 2 dogs, one is bull dog and the other is Alsatian. I love both of them.
At this summer, I’ll go travel to other country.
At this summer, I’ll go travel to another country.
Mặc dù another có nghĩa là an + other nhưng khi viết chúng ta viết liền another chứ không viết an other
Ví dụ:
Give me an other apple, please.
Give me another apple, please.
Theo sau another là danh từ số ít. Khi đề cập đến danh từ số nhiều, hãy sử dụng other.
Ví dụ:
Another places may be more interesting than here.
Other places may be more interesting than here.
Phải xem xét các yếu tố sau trước khi sử dụng:
Có là (những) thứ cuối cùng trong nhóm (nhằm quyết định dùng “the”)
Số ít hay số nhiều (nhằm quyết định dùng “another” hay “other” )
Phía sau có danh từ (nếu danh từ số nhiều thì dùng “other” chứ không dùng “others”)