Top 10 # Cách Sử Dụng The Other Xem Nhiều Nhất, Mới Nhất 3/2023 # Top Trend | Deedee-jewels.com

Cách Sử Dụng Another Và Other

Lượt Xem:724

Cách sử dụng another và other

Hai từ này thường gây nhầm lẫn.

* an + other + danh từ đếm được s ố ít = một cái nữa, một cái khác, một ng ười nữa, một người khác (= one more).

another pencil = one more pencil * the other + danh từ đếm được số ít = cái cuối cùng còn lại (của một bộ), người còn lại (của một nhóm), = last of the set.

the other pencil = the last pencil present

* Other + danh từ đếm được s ố nhiều = m ấy cái nữa, mấy cái khác, mấy người nữa, mấy người khác (= more of the set).

other pencils = some more pencils

* The other + danh từ đếm được số nhiều = những cái còn lại (của một bộ), những người còn lại (của một nhóm), = the rest of

the other pencils = all remaining pencils

– Another và other là không xác định trong khi the other là xác định; nếu chủ ngữ là đã biết ( được nhắc đến trước đó) thì ta có thể bỏ danh từ đi sau another hoặc other , chỉ cần dùng another hoặc other như một đại từ là đủ. Khi danh từ số nhiều bị lược bớt (trong cách nói tắt nêu trên) thì other trở thành others . Không bao giờ được dùng others + danh từ s ố nhiều:

I Don’t want this book. Please give me another.

(another = any other book – not specific)

I Don’t want this book. Please give me the other.

(the other = the other book, specific)

This chemical is poisonous. Others are poisonous too.

(others = the other chemicals, not specific)

I Don ‘t want these books. Please give me the others.

(the others = the other books, specific)

– Trong một số trường hợp người ta dùng one hoặc ones đằng sau another hoặc other thay cho danh từ:

I Don’t want this book. Please give me another one.

I don’t want this book. Please give me the other one.

This chemical is poisonous. Other ones are poisonous too.

I don’t want these books. Please give me the other ones.

– This hoặc that có thể dùng với one nhưng these và those không được dùng với ones , mặc dù cả 4 từ này đều có thể dùng thay cho danh từ (với vai trò là đại từ) khi không đi với one hoặc ones :

I don’t want this book. I want that.

Học Phí : khoá học tiếng anh giao tiếp và luyện thị IELTS

Địa chỉ: Lê Văn Lương – Thanh Xuân – Hà Nội

Cách sử dụng another và other

Các bài viết mới

Các tin cũ hơn

Cách Dùng One/Another/Other/The Other/Others/The Others Dễ Hiểu Nhất (Phần 1)

Another là một tính từ mang ý nghĩa là khác, nữa. Những xét theo một khía cạnh khác của danh từ thì Another lại mang nghĩa là người khác, cái khác. Vì là một từ đã được xác định nên nó thường được sử dụng trước danh từ số ít hoặc đại từ.

– Another là từ được ghép bởi hai từ là an và other, với nghĩa đề cập tới cái gì đó được mang thêm vào, cho thêm.

Eg: Do you want another eat? (Bạn có muốn ăn nữa không?).

Có nghĩa là bạn đã ăn 1 bát hoặc nhiều hơn 1 bát, nhưng người nói vẫn muốn mời bạn ăn thêm, để xem bạn có ăn được nữa không.

– Another + danh từ số ít.

Vì là từ xác định nên từ sau nó là một danh từ, do another là số ít nên danh từ đi sau cũng là số ít, có tác dụng bổ nghĩa cho danh từ theo sau.

Eg:

+ Would you like another cup of tea? (Bạn có uống thêm một tách trà nữa không?).

+ I should choose another hat. (Tôi nên chọn cái mũ khác).

– Another + one

Khi người nói sử dụng cụm từ another one trong câu có nghĩa là người nói muốn tránh sự lặp lại. Tức là thay thế cho một danh từ, cụm danh từ đã đề cập ở vế trước để câu nói không bị nhắc lại danh từ quá nhiều,và thiếu khoa học.

Eg:

+ Her door was broken. I think she need bought another one. (Cửa nhà cô ta bị vỡ. Tôi nghĩ cô ấy cần mua một cái khác).

Nhận xét: Door là danh từ chỉ cái cửa, thay vì trong câu lặp lại từ door một lần, thì người nói thay bằng “another one”.

+ I bought 3 eggs but I think I need another one. (Tôi mua 3 quả trứng những tôi nghĩ mình cần thêm 1 quả khác).

– Another + số đếm + danh từ số nhiều.

Ngoài cấu trúc another + danh từ số ít thì còn một cấu trúc another + số đếm + danh từ số nhiều.

Eg: He doesn’t want come back home, so he will spend another 2 day in Ha Noi. (Anh ấy không muốn trở về nhà, vì vậy anh ấy sẽ ở thêm 2 ngày ở Hà Nội).

– Another vẫn đi kèm với a couple of, a few,…

My sister gave me a few more minutes before checking test.

– Another được sử dụng như một đại từ trong tiếng Anh.

Eg: I didn’t eat the apple, so I eat another.

Bình thường bạn phải viết là I didn’t eat the apple, so I eat another apple, nhưng another được dùng như đại từ nên another apple = another.

Cách sử dụng Other

Khác với nother, other có nghĩa là người hoặc vật được thêm vào hoặc những hành động, sự việc đã được nêu lên, ngụ ý trước đó.

Sự khác biệt cơ bản về danh từ đi sau của nother/other

Cũng là một từ loại đã được xác định nên other thường đứng trước danh từ số nhiều hoặc danh từ không đếm được và đại từ nên cách sử dụng của nó thường là thay thế cho danh từ hoặc đại từ được nhắc đến.

– Other đề cập tới cái gì đó khác biệt, phân biệt giữa cái này và cái kia, nhằm so sánh cho người đọc hiểu.

Eg: I have 2 apples. This apples is red. The other fruit is green. (Tôi có 2 quả táo. Quả táo này thì màu đỏ. Quả còn lại thì màu xanh).

I have 2 apples. This apples is red. The other fruit is green

– Other + danh từ không đếm được.

Nếu nother + danh từ số ít thì other + danh từ không đếm được.

Eg: Some information is very useful, other information is not. (Một số thông tin thực sự có ích, những thông tin khác thì không).

– Other + danh từ đếm được số nhiều.

Nếu nother được sử dụng khi ta thêm một cái gì đó hoặc một cái khác vào thì nother được dùng cho trường hợp người nói thêm nhiều một thứ vào gì đó.

Eg: They have other pens for you to choose. (Họ có nhiều cái bút để bạn chọn).

– Cấu trúc other + từ đã xác định + danh từ số ít.

Từ xác định ở đây có thể là danh từ đã được nhắc đến trước đó, là tên riêng, là địa điểm,…

Eg:

+ He can speak 2 languages. One is China and the other is English. (Anh ấy có thể nói hai ngôn ngữ. Một là Trung Quốc. Và tiếng còn lại là tiếng Anh).

Nhận xét trong ví dụ này ta thấy có 2 loại từ đặc biệt đó là one và the other. 2 loại từ này, sẽ được đi phân tích ở cuối bài, các bạn hãy theo dõi để biết cách sử dụng của one và the other.

+ They have no other tree. (Họ chẳng còn cái ghế nào).

– Other + ones

Nếu nother + one thì ngược lại ta có other + ones được sử dụng thay thế cho danh từ hoặc cụm danh từ mà chúng đề cập đằng trước đó và không muốn lại lặp lại.

Eg: I don’t like eat hot dog. I want other ones. (Tôi không thích ăn xúc xích. Tôi muốn những ăn cái khác).

Nhận xét: Tôi không thích ăn xúc xích, vì thế đừng mang tiếp ra, hãy mang những thứ khác.

Cách Sử Dụng Another Và Other. ” Du Học Canada

Nếu other có The đi kèm theo trước: The other là xác định. Nếu chủ ngữ là đã biết (được nhắc đến trước đó) thì ta có thể bỏ danh từ đi sau another hoặc other, chỉ cần dùng another hoặc other như một đại từ là đủ. Khi danh từ số nhiều bị lược bớt (trong cách nói tắt nếu trên) thì other trở thành others. Không bao giờ được dùng others + danh từ số nhiều.

Dùng với danh từ đếm được Dùng với danh từ không đếm được

An + Other + danh từ đếm được số ít = một cái, một cái, một người nữa, một người khác (= one more).

The other + danh từ đếm được số ít = cái cuối cùng còn lại (của một bộ), người còn lại (một nhóm), = last of the set present

The orther pencil = the last pencil present

Other + danh từ đếm được số nhiều = mấy cái nữa, mấy cái khác, mấy người nữa, mấy người khác (= more of the set).

The other + danh từ đếm được số nhiều = những cái còn lại (của một bộ), những người còn lại (của một nhóm), = the rest of the set. The other pencils = all remaining pencils.

Other + danh từ không đếm được = một chút nữa (= more of the set).

Other water = some more water

The other + danh từ không đếm được = chỗ còn sót lại.

The other water = the remaining water.

I don’t want this book. Please give me another.

(Another = any other book – not specific)

I don’t want this book. Please give me the other.

(The other = the other book, specific)

This chemical is poisonous. Others are poisonous too.

(Others = the other chemicals, specific)

I don’t want these books. Please give me the others.

(The others = the other books, specific)

Trong một số trường hợp người ta dùng one hoặc ones đằng sau another hoặc other thay cho danh từ:

I don’t want this book. Please give me another one.

I don’t want this book. Please give me the other one.

This chemical is poisonous. Other ones are poisonous too.

I don’t want these books. Please give me the other ones.

This hoặc that có thể dùng one nhưng these và those ones, mặc dù cả 4 từ này đều có thể dùng thay cho danh từ (với vai trò là đại từ) khi không đi với one hoặc ones:

I don’t want this book. I want that.

Cách Dùng One, Ones, Another, Other

1. Cách dùng One và Ones

Ví dụ:

See those two girls? Helen is the tall one and Jane is the short one.

Which is your car, the red one or the blue one?

My trousers are torn. I need some new ones.

Ví dụ:

See those two girls? Helen is the one on the left.

Let’s look at the photographs – the ones you took in Paris.

Ví dụ:

You can borrow a book. Which one do you want?

Which ones are yours?

Ví dụ:

One of the people in my class has left the college. (Một trong số bạn cùng lớp tôi đã thôi học.)

One of my friends has gone to live in the US. (Một trong số những người bạn của tôi đã tới sống ở Mỹ.)

2. Cách dùng Another

– Another vừa có nghĩa của một tính từ: khác, nữa; vừa có nghĩa của một danh từ: người khác, cái khác

– Another là một từ xác định (determiner) thường được sử dụng trước danh từ số ít (singular nouns) hoặc đại từ (pronouns)

2.1. Another + danh từ số ít (singular noun)

Ví dụ:

I have just bought another mobile phone (Tôi chỉ vừa mới mua một chiếc điện thoại mới)

Would you like another glass of wine? (Bạn uống một ly rượu vang nữa chứ?)

I think you should choose another house. The one is so dull. (Tôi nghĩ anh nên chọn một căn nhà khác. Căn này nhìn u ám quá)

2.2. Another + one

Chúng ta sử dụng another one khi muốn thay thế cho một danh từ hoặc cụm danh từ đã đề cập đến trước đó và chúng ta không muốn lặp lại (các) từ đó nữa.

Ví dụ:

Lưu ý: One another – dùng với nhóm nhiều hơn 2 đối tượng. Trong khi đó, Each other – dùng với nhóm 2 đối tượng:

Ví dụ:

Let’s make groups of five and talk to one another! (Hãy đứng 5 người 1 nhóm và nói chuyện với nhau)

My grandparents have been together for more than 50 years and they still love each other as always. (Ông bà tôi đã ở bên nhau hơn 50 rồi mà vẫn luôn yêu thương nhau)

3. Another + số đếm (number) + danh từ số nhiều (plural noun)

Another có thể được sử dụng trước danh từ số nhiều nếu ở đây có số đếm trước các danh từ hoặc cụm danh từ. Ngoài ra nếu có sự xuất hiện của các từ như: a couple of, a few,.. chúng ta cũng có thể sử dụng another.

Ví dụ:

4. Another được sử dụng như đại từ (pronoun)

Đôi khi another có thể được sử dụng như một đại từ.

Ví dụ:

The pizza is very tasty. I think I’ll have another(Pizza ngon quá. Tôi nghĩ là mình sẽ ăn thêm một cái nữa)

3.1. Other + danh từ không đếm được (uncountable nouns)

Ví dụ:

3.2. Other + danh từ số nhiều (plural nouns)

Trong trường hợp có nhiều hơn một cái khác, ta sẽ sử dụng other.

Ví dụ:

We have other rooms for you to choose (Chúng tôi có nhiều phòng khác nữa cho bạn lựa chọn)

Have you got any other T-shirts, or are these the only ones? (Bạn có cái áo thun nào khác không, hay đây là cái duy nhất?)

I have told about your wedding to other people. Is that okay? (Tôi đã nói cho những người khác về đám cưới của bạn. Có sao không?)

3.3. Other + từ xác định (determiners) + danh từ số ít (singular nouns)

Như chúng ta đã biết “the” cũng được coi là một trong những từ xác định, the other là dạng đặc biệt trong trường hợp other sử dụng trước từ xác định và danh từ số ít.

Ví dụ:

Other ones được sử dụng để thay thế cho danh từ hoặc cụm danh từ mà chúng ta đã đề cập đến trước đó và không muốn lặp lại các từ đó nữa.

Ví dụ:

3.5. Other được sử dụng như đại từ (pronoun)

Chúng ta có thể sử dụng other như một đại từ, dùng để thay thế cho other ones hoặc other + danh từ số nhiều và trong trường hợp này other sẽ có dạng số nhiều (plural form) là others.

Ví dụ:

I don’t like these temps, let’s ask for others (Tôi không thích mấy cái tem thư này, hãy hỏi những cái khác đi)

Some of class finished the final exam on Monday. Others finished the following day (Một số lớp hoàn thành bài kiểm tra cuối kì vào thứ hai. Những lớp khác thì hoàn thành vào ngày sau đó)

Those people didn’t answer the phone call, please call others (Những người đó không trả lời điện thoại, làm ơn gọi cho những người khác)

– Theo sau other thường là một danh từ hoặc đại từ.

– Đối với others, bản thân nó là một đại từ và theo sau nó không có bất kì một danh từ nào cả.

Ví dụ:

Về ngữ nghĩa thì cả 2 trường hợp đều giống nhau, nhưng các bạn hãy chú ý: sau other là một danh từ số nhiều (jackets) nhưng sau others không có bất kì một danh từ nào cả.

4. Một số lỗi thường gặp

Như đã nói ở trên, khi ta sử dụng other như một đại từ thì nó có dạng số nhiều là others nhưng nếu ta sử dụng other như một từ hạn định (determiner) thì nó chỉ có dạng số ít mà thôi.

Ví dụ:

I have no others coat.

I have no other coat.

I don’t like these temps, let’s ask for other.

I don’t like these temps, let’s ask for others.

Khi sử other, nhất thiết phải có từ hạn định (determiner) trước nó khi phía sau là một danh từ đếm được số ít. Nếu danh từ đó là danh từ chưa xác định (ví dụ: a book, a woman,… chúng ta không biết đó là quyển sách nào hay người phụ nữ nào) thì phải thay other bằng another.

Tóm lại, other được sử dụng để nói đến những cá thể trong một tập thể xác định còn another nói đến một sự bổ sung trong một tập thể mà chưa xác định (tương tự như sự khác nhau giữa các mạo từ The – A, An).

Ví dụ:

You take this and I will take the other. (Anh lấy cái này đi và tôi sẽ lấy cái kia)

You take this and I will take another one. (Anh lấy cái này đi và tôi sẽ đi lấy thêm 1 cái nữa)

There are different kinds of fruit in the basket. One is apple, one is pineapple and the other is banana. (người đọc sẽ hiểu là chỉ có 3 loại quả trong giỏ mà thôi. 1 loại là táo, 1 loại là dứa và “loại kia” là chuối)

There are different kinds of fruit in the basket. One is apple, one is pineapple and another is banana. (người đọc sẽ hiểu là có nhiều hơn 3 loại quả trong giỏ. 1 loại là táo, 1 loại là dứa, 1 loại “nữa” là chuối, còn 1 hoặc nhiều loại khác nữa chưa đề cập tới)

I have 2 dogs, one is bull dog and other is Alsatian. I love both of them.

I have 2 dogs, one is bull dog and the other is Alsatian. I love both of them.

At this summer, I’ll go travel to other country.

At this summer, I’ll go travel to another country.

Mặc dù another có nghĩa là an + other nhưng khi viết chúng ta viết liền another chứ không viết an other

Ví dụ:

Give me an other apple, please.

Give me another apple, please.

Theo sau another là danh từ số ít. Khi đề cập đến danh từ số nhiều, hãy sử dụng other.

Ví dụ:

Another places may be more interesting than here.

Other places may be more interesting than here.

Phải xem xét các yếu tố sau trước khi sử dụng:

Có là (những) thứ cuối cùng trong nhóm (nhằm quyết định dùng “the”)

Số ít hay số nhiều (nhằm quyết định dùng “another” hay “other” )

Phía sau có danh từ (nếu danh từ số nhiều thì dùng “other” chứ không dùng “others”)