Top 12 # Cách Sử Dụng The Number Of Và A Number Of Xem Nhiều Nhất, Mới Nhất 3/2023 # Top Trend | Deedee-jewels.com

A Number Of Là Gì

The number of và A number of đều được dùng trong tiếng anh nhằm diễn tả số lượng, tuy nhiên nhiều người vẫn còn hay nhầm lẫn và sử dụng sai. Bài học bên dưới sẽ hướng dẫn các bạn Cách dùng The number of và A number of đúng cách.

Cách dùng The number of và A number of

1.Nghĩa của A number of và The number of

A number of và The number of là những từ chỉ số lượng:

A number of: Một số những.

The number of: Số lượng những.

2. Chức năng A number of và The number of

– A number of dùng để chỉ người hoặc vật với một số lượng nhiều. Thông thường, A number of kết hợp với danh từ số nhiều và động từ được chia ở dạng số nhiều.

– The number of dùng để chỉ người hoặc vật với một số lượng nhiều. Thông thường, The number of kết hợp với danh từ số nhiều và động từ được chia ở ngôi thứ ba số ít.

– Vị trí của A number of và The number of trong câu: thường có vị trí đứng đầu câu hoặc có thể đứng giữa câu sau động từ Tobe/ động từ chính.

3. Cách dùng A number of và The number of

a.Cách dùng A number of:

A number of + Nsố nhiều + Vchia ở dạng số nhiều…

Ex: – A number of students are going to the cinema. (Một số những học sinh sẽ đi tới rạp chiếu phim).

-There are a number of important announcements from my boss. (Có một số những thông báo quan trọng từ sếp của tôi).

* Note: A number of = Some/ Several : Một số những, một vài, một chút,…

Ex: A number of students are going to clean this class. (Một số những học sinh sẽ lau dọn lớp học này).

= Some/ Several students are going to clean this class. (Một vài học sinh sẽ lau dọn lớp học này).

b. Cách dùng The number of:

The number of + Nsố nhiều + Vchia ở ngôi thứ 3 số ít…

Ex: The number of people here has increased. (Số lượng người ở đây đã tăng lên).

Tùy thuộc vào nghĩa của câu để chia động từ khi có The number of:

Trường hợp 1: Theo nghĩa chỉ về số lượng mà động từ trong câu được chia số ít.

Ex: The number of applicants here is very small. (Số lượng người nộp đơn ở đây là rất ít.

Trường hợp 2: Theo nghĩa chỉ về tính chất mà động từ trong câu được chia số nhiều.

Ex: The number of applicants there is quite small. (Số lượng người nộp đơn ở đó khá ít tuổi).

– Một số danh từ số nhiều bất quy tắc cần chú ý:

Man – Men (đàn ông – những người đàn ông)

Woman – Women (Phụ nữ – những người phụ nữ)

Foot – Feet (Ngón chân – Bàn chân)

Sheep – Sheep (Con cừu – những con cừu)

Deer – Deer ( Con nai – những con nai)

Tooth – Teeth (Răng – những cái răng)

Child – Children (Trẻ con – những đứa trẻ)

Person – People (Người – nhiều người)

Mouse – Mice (Chuột – những con chuột)

– Các danh từ mang dạng số nhiều những không phải là danh từ số nhiều

+ Tên các môn học.

Ex: Maths (Toán học), Physics ( Vật lý),…

+ News (Tin tức)…

Phân Biệt The Number Of Và A Number Of Dễ Như Trở Bàn Tay

Eg: The number of students graduates from high school with flying – colour.

Nghĩa số lượng: The number of có nghĩa là “những”, dùng để diễn tả số lượng tương đối nhiều. Trong cấu trúc thông thường, the number of đi với danh từ số nhiều, nhưng động từ trong câu vẫn được chia ở ngôi ba số ít.

Eg: Today, the number of children is

Nghĩa tính chất: Tuy nhiên, trong một số trường hợp, động từ theo sau the number of được chia ở ngôi ba số nhiều, dùng để chỉ tính chất của danh từ.

under pressure of stuyding from their parents.

( Ngày nay, nhiều trẻ em chịu áp lực học hành từ cha mẹ.)

(Ngày nay, nhiều trẻ em cao hơn so với trước đây.)

Ex1: Correct form of the verb in brackets.

The number of trees (cut)……….to construct a road.

The number of women (success)……in business.

The number of employees (be)………more responsible since salary increase.

The number of cups (decorate)……… with some little flowers.

The number of exercises in revision (be)…… too difficult for them..

Tùy theo danh từ được nhắc đến trong câu, cũng như ý nghĩa nhấn mạnh của người sử dụng, động từ theo sau the number of được sử dụng linh hoạt theo hai cách trên. Tuy nhiên, cách dùng thứ nhất phổ biến hơn và thường xuất hiện trong các đề thi hơn.

Cùng thực hiện một bài tập nhỏ để phân biệt hai cách dùng này:

có nghĩa là ” “, hay ” một vài những “, dùng để diễn tả một số trong tổng thể. Cấu trúc cố định, đi với danh từ số nhiều, động từ chia theo ngôi ba số nhiều.

Người dùng hay nhầm lẫn ở dấu hiệu ” “, và dịch nghĩa là “một vài” – chỉ một lượng mà chia động từ ở ngôi ba số ít, hoặc danh từ để dạng số ít dẫn đến những lỗi sai ngữ pháp.

3. Chú ý khi dùng The number of và A number of

Danh từ số nhiều có quy tắc: days, books, streets,…

Danh từ số nhiều bất quy tắc:

woman ~ women

sheep ~ sheep

tooth ~ teeth

child ~ children

person ~ people

Kết thúc bằng “x, s, sh, ch, z” + es: boxes, watches, dish ~ dishes,..

Kết thúc bằng “fe”: “fe” ~ “ve” +s: knife ~ knive, wife ~ wives,…

Kết thúc bằng “f: “f” ~ “v” + es : wolf ~ wolves, leaf ~ leaves.. .

Kết thúc bằng phụ âm + “o” chuyển sang dạng số nhiều thì thêm hậu tố “es”: potato ~ potatoes, tomato ~ tomatoes.

Kết thúc bằng phụ âm + “y”: “y” ~ “i” + es: countries, stories, ladies,..

Danh từ theo sau và không theo sau bởi the number of và đều là danh từ đếm được số nhiềudanh từ không đếm được (uncountable nouns: water, news, furniture,…).

Có hai dạng danh từ đếm được số nhiều cần lưu ý:

Một số danh từ có cấu tạo kết thúc bằng “s”, tuy nhiên không phải dạng số nhiều, người dùng cần lưu ý để phân biệt như: mathematics, politics, physics…(các môn học), news, …

Ex1: Correct form of the words in brackets.

The number of books (give away)………… to the poor children.

A number of students (not pass)……… the final exam last week.

The number of ( balloon/use)………… to decorate for the party.

A number of (competitor/ not understand) still…….. the rule.

The number of houses (decorate)………. with color lights.

Ex2: Find a mistake in each sentence and correct it.

The number of skirt on sale is hanged on the left of showroom.

A number of factories discharge waste water into the river.

A number of young person don’t find purpose of their life.

The number of members in English club have passion on English.

The number of picture is saved carefully.

Ta nên sử dụng ngữ nghĩa của cụm từ và hàm ý hướng đến của câu để suy ra cách dùng động từ chính xác, thay vì rập khuôn cấu trúc, kém linh hoạt trong vận dụng.

Đừng quên còn rất nhiều cụm từ cũng để chỉ số lượng mà bạn cần nắm được. Tìm hiểu ngay:

Phân biệt cách sử dụng A LOT OF, LOTS OF, PLENTY OF, A LARGE AMOUNT OF, A GREAT DEAL OF Cách sử dụng SOME/ANY/NO/NOT ANY/EVERY “chuẩn không cần chỉnh”

Tải xuống MIỄN PHÍ ngay Bộ tài liệu học tốt tiếng Anh độc quyền của Language Link Academic (cập nhật 2020)!

Kiểm tra tiếng Anh miễn phí ngay cùng chuyên gia khảo thí đến từ Anh Quốc & nhận những phần quà hấp dẫn!

Đón xem series phim hoạt hình học tiếng Anh cho trẻ mẫu giáo và tiểu học, tham gia trả lời các câu hỏi đơn giản, giành ngay những phần quà giá trị!

Cách Sử Dụng Small Và Little

Small và Little đều được dịch ra là “nhỏ bé”. Điều này làm không ít người học cảm thấy “bối rối”. Làm thế nào để phân biệt Small và Little? Khi nào nên sử dụng Small? Khi nào nên dùng Little? Bài viết này sẽ giúp bạn giải đáp những thắc mắc về hai từ trên bằng việc giúp người đọc hiểu về cách sử dụng Small và Little.

Tính từ Small thường được sử dụng để nói về kích cỡ của một người/một vật nào đó. Kích cỡ nhỏ hơn so với số đông hoặc kích thước thông thường. Trái ngược với Small (nhỏ) là Large (lớn). Danh từ chỉ người hoặc vật đứng sau Small có thể là danh từ số nhiều đếm được hoặc không đếm được.

I have a small amount of money.

Trong khi đó, đối với danh từ đếm được, Small sẽ đi kèm với number of.

Only a small number of people come to the party.

Bên cạnh đó, Small sẽ chuyển thành Smaller trong câu so sánh hơn và Smallest trong so sánh hơn nhất

My house is smaller than Linda’s house.

Billy is the smallest kid in the class.

Khác với tính từ Small, Little có thể giữ vai trò danh từ, tính từ, phó từ trong câu. Tính từ Little có nghĩa là nhỏ bé, bé bỏng. Ta có thể dùng Little để nói về kích cỡ đi kèm với cảm xúc của người dùng về người/vật được nói tới.

What a poor little girl!

My poor little baby still needs my protection

Little còn mang ý nghĩ là một ít, một vài. A little có nghĩa là rất ít (very few). Tuy nhiên khác với Small, Little chỉ đi cùng danh từ không đếm được. Thay vì đi kèm với các từ bổ trợ như trong trường hợp của Small, tính từ Little đi kèm trực tiếp với danh từ.

I have little experience in teaching.

I have a little (very few) experience in teaching

Đại từ Little mang ý nghĩa không nhiều, chẳng bao nhiêu

Jane knows a little about Physics.

Phó từ Little có nghĩa là một chút, hơi hơi

Cách Sử Dụng Và Ghi Nhớ

Tiếng Anh luôn là vấn đề nhận được nhiều sự quan tâm của phụ huynh và cũng là vấn đề được sự chú ý của xã hội. Khi nhu cầu đòi hỏi trình độ tiếng Anh ngày càng cao, muốn có một công việc tốt với mức thu nhập cao thì đòi hỏi về các kỹ năng trong tiếng Anh là cần thiết. Trước hết, học sinh phải nắm chắc kiến thức tiếng Anh về từ vựng ngữ pháp, đó là phần kiến thức mà các bạn được tiếp xúc đầu tiên trong quá trình học tiếng Anh. Khi kiến thức ngày một tăng lên thì việc tiếp thu kiến thức của các bạn cũng không hề dễ dàng, phải không ngừng rèn luyện và trau dồi bản thân mình tốt hơn. Và cách sử dụng “For” và “Since” luôn là sự khó khăn khi các bạn áp dụng vào làm bài tập các dạng bài về kỹ năng đọc, viết. chúng tôi hỗ trợ học sinh trong việc đưa ra bài viết tham khảo ở mục “cẩm nang học tập” về cách sử dụng “For” và “Since” trong tiếng Anh.

1. Since và For dùng khi nào

“Since” và “For” thường được dùng trong câu với ý nghĩa diễn đạt về mốc thời gian và khoảng thời gian cụ thể trong quá khứ và hiện tại. Ở mỗi ngữ cảnh hay những tình huống đặt ra trong câu mà có cách sử dụng “Since” và “For” là khác nhau, và phải nắm chắc được cách dùng của “Since” và “For” thì việc vận dụng vào bài tập tiếng Anh mới có độ chính xác cao.

+ Since nghĩa là từ khi, khi, kể từ khi.

“Since” là trạng từ dùng chỉ thời gian sự việc hay hành động bắt đầu xảy ra, nghĩa là bắt đầu từ lúc đó sự việc cũng như mọi tình huống được diễn ra, “Since” thường trả lời cho câu hỏi “When” và dùng nhiều trong các thì hoàn thành cũng là một từ để nhận biết dấu hiệu của thì hiện tại hoàn thành trong tiếng Anh.

+ For nghĩa là khoảng hoặc trong

“For” được dùng để chỉ khoảng thời gian mà sự việc hoặc những diễn biến, hành động diễn ra, kéo dài trong suốt khoảng thời gian cụ thể đó. Khác với “Since”, giới từ hay trạng từ “For” được sử dụng trong tất cả các thì trong tiếng Anh và thường trả lời cho câu hỏi “How long…” là chủ yếu

Ví dụ về “Since” và “For”

She has lived here for two years – Cô ấy đã sống ở đây khoảng hai năm.

He has been a doctor since receiving his diploma – Anh ấy đã làm bác sĩ kể từ khi nhận bằng tốt nghiệp.

2. Cách sử dụng “Since” trong tiếng Anh

“Since” dùng xác định thời gian mà một hành động, sự kiện nào bắt đầu xảy ra trong hiện tại hay quá khứ.

– Since + thời điểm trong quá khứ

Since đứng trước một thời điểm trong quá khứ để thể hiện diễn biến xảy ra tại thời điểm cụ thể được nói đến trong câu.

– Since + thì quá khứ đơn giản

Ở trường hợp, since đứng trước thì quá khứ đơn giản, since thường đi kèm với một mệnh đề ( clause ) ở thì quá khứ đơn, để diễn tả những vấn đề xảy ra trong quá khứ, cách dùng này của since được dùng phổ biến khi kết hợp thì trong tiếng Anh.

I started learning english since I was in 4th grade – Tôi bắt đầu học tiếng Anh kể từ khi lên lớp 4.

– Since there

Since there được hiểu theo nghĩa “kể từ đó”,

Vai trò “Since there” trong trường hợp này đánh dấu thời gian từ hiện tại tới về sau hoặc từ quá khứ tới hiện đại để diễn tả một điều gì đó lặp lại như thói quen, hay kết quả đưa ra trong một tình huống cụ thể.

Since there, they have never went to school together again – Kể từ đó, họ không bao giờ đi học cùng nhau nữa.

– Since được dùng trong câu ở thì hoàn thành

– Trong trường hợp này, có nghĩa là since không xuất hiện ở các mệnh đề chính trong câu chia ở thì hoàn thành, cụ thể:

+Thì hiện tại hoàn thành

She has not studied since last night – Cô ấy không học bài từ tối hôm qua

+ Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

He has not been playing soccer since 9 o’clock- Anh ấy không đá bóng vào lúc 9 giờ.

+ Thì quá khứ hoàn thành

I am very sorry when you do not achieve high results. You had studied very hard since you first entered school – Tôi rất lấy làm tiếc khi bạn không đạt kết quả cao. Bạn đã học tập rất chăm chỉ kể từ khi mới vào trường.

+ Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn

He had been reading that book every night since he bought it – Anh ấy đã đọc quyển sách đó mỗi tốt từ khi anh ấy mua nó.

– Since còn được dùng trong các công thức viết lại câu trong tiếng Anh

+ Sử dụng viết lại câu với mục đích chỉ nguyên nhân

– Since, As, Because + S + V+…

Since she worked hard, she scored high on the exam – Vì cô ấy chăm chỉ học nên cô ấy đạt điểm cao trong kì thi.

– Dùng since trong viết lại câu chuyển đổi thì hiện tại hoàn thành sang quá khứ đơn giản.

S + have/ has + V3/ -ed

They have been married for 2 years – Họ đã từng cưới nhau khoảng 2 năm

– Dùng since trong viết lại câu chuyển đổi từ quá khứ đơn giản sang thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

He started studying english since he was four

3. Cách dùng của “For”

Cũng giống như cách dùng của “Since”, cách sử dụng của “For” cũng đa dạng trong các trường hợp cụ thể trong câu. Nhưng “For”: được dùng rộng hơn so với “Since”, thực tế “For” được với tất cả các thì khi đóng vai trò là một giới từ hay trạng từ, “For” được dùng diễn tả khoảng giờ gian được nói đến nhưng đối với thì hiện tại hoàn thành hoặc quá khứ đơn giản, khoảng thời gian bắt đầu trong quá khứ và có thể kéo dài đến hiện tại hoặc không, còn ở các thì còn lại thì khoảng thời gian xảy ra ở thời điểm cụ thể đó.

+ “For” dùng trong câu ở thì hiện tại để diễn tả thời gian ở hiện tại

He goes to school for 6 day a week – Anh ấy đi học 6 ngày 1 tuần.

+ “For” dùng trong câu ở thì hiện tại tiếp diễn để diễn tả thời gian ở hiện tại nhưng còn tiếp diễn về sau.

I am finding a new job for two day – Tôi tìm công việc mới trong khoảng 2 ngày.

+ “For” dùng trong câu ở thì hiện tại hoàn thành

We have just gone for half a day – Chúng tôi vừa mới đi được nửa ngày

+ “For” dùng trong câu ở thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

I have been studying english for 2 months – Tôi đã học tiếng Anh mới được 2 tháng.

+ “For” dùng trong câu ở thì quá khứ

She was a doctor for 1 year- Cô ấy đã làm bác sĩ được 1 năm.

+ “For” dùng trong câu ở thì tương lai

Ví dụ : I will reach my goal for about 2 years – Tôi sẽ đạt được mục tiêu đề ra trong khoảng 2 năm.

+ Ngoài ra “For” dùng với chức năng là giới từ với những mục đích sau

I’m sorry, The car is not for sale – Tôi xin lỗi, chiếc ô tô này không bán

She works for a big company – Cô ấy làm việc cho một công ty lớn.

Who’s for dance ? = Who wants to dance? – Ai là người đồng ý nhảy với tôi ?

You are looking for mean – Bạn đang tìm kiếm “nghĩa là”

+ “For” còn được dùng khi đi kèm với các từ để trở thành một cụm từ với nghĩa đặc biệt

Look for + somebody/ something : Tìm kiếm ai đó, cái gì

Good for (adj) : tốt cho

Famous for something ( adj ) : Nổi tiếng về cái gì

Necessary for : cần thiết cho

Helpful / useful for : có ích, có lợi

Call for somebody/ something : cho gọi ai đó/ cần cái gì đó

Bad for : Xấu cho

Sorry for : xin lỗi/ lấy làm tiếc cho

Search for : tìm kiếm

+ “For” cũng giống như cách sử dụng của since, for còn được sử dụng ở một số cấu trúc viết lại câu ở các thì quá khứ và hoàn thành trong tiếng Anh, cụ thể:

“For” để viết lại câu chuyển đổi từ quá khứ sang hoàn thành

S + last + V2/-ed + time +ago

Thanks sb for V-ing/ N

S + apologized to sb for Ving

4. Phương pháp để nắm tốt cách sử dụng “Since” và “For”

Ghi nhớ tiếng Anh không phải là điều dễ dàng, không phải là ngày một ngày hai mà là một quá trình dài cần sự tìm tòi, nghiên cứu học hỏi cao, đặc biệt ghi nhớ cách sử dụng của Since và For, trước hết, các bạn học sinh cần hiểu chắc chắn bản chất, ý nghĩa của since và for trong tiếng Anh. Khi hiểu rõ cách sử dụng của since và for rồi, việc ghi nhớ mới dễ dàng. Một số cách ghi nhớ cách sử dụng since và for hiệu quả

+ Ghi nhớ các cấu trúc hay công thức sử dụng since và for bằng giấy ghi nhớ với đủ sắc màu các bạn yêu thích, dán lên tường hay góc học tập, những nơi các bạn hay nhìn rõ. Như thế, giúp các bạn ghi nhớ tốt hơn hoặc khi quên kiến thức thì không mất thời gian tìm kiếm mà có thể mở ra xem và củng cố lại kiến thức.

+ Học tập cần có sự kiên trì cao, cũng như cân đối trong học tập là cần thiết mà mỗi phụ huynh nên có kế hoạch tốt nhất cho các bạn trẻ. Lựa chọn một gia sư tiếng Anh tốt củng cố lại kiến thức cho học sinh là quan trọng, nhất là khi trẻ đối diện với các kỳ thi quan trọng. Một gia sư tốt sẽ giúp các bạn học sinh có phương pháp học tập phù hợp nhất và chúng tôi luôn đồng hành với phụ huynh trong việc tìm kiếm gia sư chất lượng và hiệu quả đem lại cao, thành công của các bạn là niềm tự hào của cha mẹ, và thành tích đó cũng một phần đánh giá được năng lực giảng dạy của gia sư tại nhà cho học sinh.