Top 10 # Cách Sử Dụng The More The More Xem Nhiều Nhất, Mới Nhất 3/2023 # Top Trend | Deedee-jewels.com

Cấu Trúc ‘The More…, The More…’

(Reading time: 5 – 9 minutes)

Là một trong những cấu trúc khá phổ biển trong IELTS Writing, nhưng bạn có biết loại câu “The more… the more…” có bao nhiêu cách để sử dụng không?

Trước hết, bạn phải nắm rõ bản chất của cấu trúc này là để nhấn mạnh 3 thứ: Tính từ (Adj), Trạng từ (Adv) và Tân ngữ/Danh từ cần được nhấn mạnh, còn nếu không có 3 thứ trên mới nhấn mạnh nguyên mệnh đề. Vì lý do này, nếu trong mệnh đề đó có 1 trong 3 thứ nêu trên thì sẽ đảo lên phía trước để nhấn mạnh. Nếu là Tính từ (Adj), Trạng từ (Adv) thì áp dụng quy tắc so sánh hơn, nếu là danh từ thì chú ý số ít, số nhiều.

Trường hợp 1: không có Tính từ (Adj), Trạng từ (Adv) và Tân ngữ/Danh từ cần được nhấn mạnh

The more she gets to know him, the more she hates him. (Càng biết rõ anh ta, cô ấy càng ghét anh ta)

Trường hợp 2: có Tính từ (Adj) cần được nhấn mạnh

The more she grows up, the more beautiful she becomes. (Càng lớn, con bé càng trở nên xinh đẹp)

The more severe the judge, the harsher the sentence will be.

Trường hợp 3: có Trạng từ (Adv) cần được nhấn mạnh

The more students practise writing, the more correctly they can use English grammar. (Càng luyện tập viết nhiều, học sinh sẽ càng vận dụng ngữ pháp tiếng Anh một cách chính xác)

The sooner they go, the better it is.

The faster you go, the earlier you arrive.

Trường hợp 4: The more + noun phrase

Đây là cấu trúc đặc biệt khác khi mà sau ‘the more’ không phải là một mệnh đề với cấu trúc S + V mà chỉ là cụm danh từ (noun phrase), thường sẽ có kết hợp với mệnh đề quan hệ để bổ sung thêm ý cho noun đó.

The more people that you let into your life, the more that can just walk right out. ( Đây là câu thoại của Lara Jean, nữ chính của TV series nổi đình đám trên Netflix ‘To all the boys I’ve loved before’. Bạn thấy ở vế đầu, sau ‘the more’ chỉ là một cụm danh từ với mệnh đề ‘that you let into your life‘ bổ nghĩa cho danh từ ‘people’ đứng phía trước)

Đại từ quan hệ hoàn toàn có thể được rút gọn theo quy tắc rút gọn mệnh đề quan hệ để tránh lặp từ. (xem lại bài ‘ mệnh đề quan hệ rút gọn’)

The more money (that) he earns, the more personal financial stability (that) he achieves. (Càng có nhiều tiền kiếm được, anh ta càng có được sự ổn định tài chính cá nhân)

The more money (that) you spend, the less money (that) you save.

The more time (that) you spending working, the less happiness and joy (that) you may have in life.

The more people that come to the party, the more food we will need hoặc The more people coming to the party, the more food we will need

The less…

Tương tự với cấu trúc ‘the more.., the more..’ là cấu trúc ‘the less…, the less…’ với các quy tắc y như trên, hoặc là kết hợp ‘the more…, the less…’ và ngược lại.

The less people work, the less stress they are under.

The less friends she has, the less she feels annoyed.

The more he insisted he was innocent, the less they seemed to believe him.

The more you dump materials in the warehouse, the less you leave vacant space available for useful things to be kept.

Bài tập thực hành

Dựa vào các quy tắc trên, bạn hãy dịch các câu với ý tiếng Việt sau đây sang tiếng Anh (bạn không cần dịch sát từ, miễn sao câu tiếng Anh có cùng ý với câu tiếng Việt và đúng ngữ pháp là được).

1) Thế giới càng hiện đại thì các giá trị truyền thống càng mất đi.

2) Chính phủ ngày càng tạo thuận lợi cho thương mại thì nền kinh tế quốc gia càng có thể vững mạnh.

3) Theo cá nhân tôi, hình phạt cho các vi phạm giao thông càng nặng thì người ta sẽ càng ít dám vi phạm.

4) Càng tập trung vào đô thị hoá, công nghiệp hoá thì môi trường càng bị tàn phá nghiêm trọng.

5) Các thần tượng Hàn Quốc càng có nhiều fan hâm mộ thì càng có nhiều người muốn học tiếng Hàn Quốc.

6) Càng đầu tư tiền cho lĩnh vực giáo dục thì càng nâng cao chất lượng của lực lượng lao động.

7) Càng có chế độ ăn không điều độ thì con người càng có nguy cơ cao mắc các vấn đề về sức khoẻ.

9) Có một ngôn ngữ toàn cầu thì có lợi cho cả thế giới vì càng ít rào cản ngôn ngữ thì việc liên lạc và trao đổi thông tin càng dễ dàng.

Giáo viên Be Ready IELTS – Ms Thi

{/show}

Cấu Trúc Càng Càng The More The More Tiếng Anh

Cấu trúc The more The more

Sau “The more” thường là một tính từ ở dạng so sánh. Nhiều khi 2 vế trong cùng một câu không cùng một loại tính từ mà có thể lẫn lộn nhau. Nếu sau “The more” là danh từ thì more sẽ là tình từ ở dạng so sánh hơn của “many/much” và có nghĩa là “càng nhiều”

Phân loại các cấu trúc càng càng the more the more có trong Tiếng Anh.

The more + adj + S1 + V1, the more + adj + S2 + V2

Đương nhiên sẽ có dấu phẩy ngăn cách hai mệnh đề.

Ex: The more beautiful the vase is, the more expensive people have to pay for it.

(Chiếc bình càng đẹp, cái giá mà người ta phải trả càng đắt)

The more + noun + S1 + V1, the more + noun + S2 + V2

Tương tự các câu khác bên dưới đều có dấu phẩy chia hai mệnh đề.

Ex: The more exercises you do, the more mistakes you can correct.

(Bạn càng làm nhiều bài tập thì càng sửa được nhiều lỗi sai)

The more + S1 + V1, the more + S2 + V2

Ex: The more you work, the more you get paid.

(Bạn làm càng nhiều, bạn càng được trả lương cao)

Cấu trúc khác với The more

Ex: The less you study, the more you forget.

(Bạn càng học ít, thì bạn càng quên nhiều)

Ex: The more he goes on a diet, the thinner he becomes.

(Anh ấy càng ăn kiêng, anh ấy càng gầy)

Ex: The shorter the distance is, the more picturesque the landscape is.

(Khoảng cách càng ngắn, phong cảnh nhìn càng ấn tượng)

Các cấu trúc so sánh kép khác

Ex: The harder you focus on studying, the better your grades are.

(Bạn càng tập trung học hành, điểm của bạn càng cao)

Ex: The older my grandmother gets, the poorer her hearing ability is.

(Càng lớn tuổi, khả năng nghe của bà tôi càng kém)

Ex: The less indecisive you are, the less successful you become.

(Bạn càng thiếu quyết đoán, khả năng thành công của bạn càng ít đi)

Chú ý khi sử dụng tính từ so sánh hơn

Với các tính từ ngắn có một âm tiết như big, cold, high, short…nếu tính từ kết thúc bằng nguyên âm + phụ âm mà phụ âm có phát âm, phụ âm cuối cùng phải được tăng gấp đôi.

Tính từ ngắn còn là tính từ với hai âm tiết mà kết thúc bằng y, et, ow, er, le, ure. Có thể hình thành so sánh bằng cách thêm đuôi -er hoặc more vào trước tính từ. Đối với những tính từ tận cùng bằng y, đổi y thành i trước khi thêm đuôi so sánh vào. Còn với tính từ kết thúc bằng e chỉ cần thêm r sau đấy.

Tính từ dài là các tính từ có hai âm tiết nhưng không kết thúc bằng những đuôi nêu trên. Có thể hình thành so sánh bằng cách thêm đuôi -er hoặc more vào trước tính từ.

Tính từ dài là các tính từ có ba âm tiết trở lên, tạo thành sự so sánh bằng cách đặt more phía trước tính từ.

Bài 1: Viết lại các câu từ câu có sẵn.

1. The children are excited with the difficult games.

” The more difficult…………………………………

2. The joke is good. The laughter is loud.

” The better …………………………………

3. He speaks too much and people feel bored.

” The more ……………………………………

4. The children are excited with the difficult games.

” The more ……………………………………

5. He works much. He feels tired.

” The more ………………………………

Bài 2: Viết lại các câu hoàn chỉnh bên dưới.

1. The more you practise speaking English…

2. The closer to the Earth’s pole, the greater the gravitational force

3. The bigger they are, the faster they fall

4. The sooner you take your medicince, the better you will feel

Đáp án

Bài tập 1

1. The more difficult the games are, the more excited the children are.

2. The bigger the apartment is, the higher the rent is.

3. The more he speaks, the more bored people feel.

4. The fatter she gets, the more tired she feels.

5. The more difficult the games are, the more excited the children are.

Bài tập 2

1. The more you practise speaking English, the more fluently you can speak it.

2. The Earth’s pole is close. The gravitational force is great

3. They are big. They fall fast.

4. You take your medicine soon. You will fell well.

Bạn vừa tìm hiểu lý thuyết về cấu trúc càng càng the more the more nhấn mạnh tầm quan trọng của sự việc/hành động nào đó. Đây là cấu trúc Tiếng Anh đơn giản và dùng nhiều trong các bài tập, hãy nhớ lý thuyết để giải quyết các bài tập thật tốt.

Cách Sử Dụng Lệnh Head, Tail, Less, More

Bài viết này sẽ giới thiệu với các bạn về cách sử dụng lệnh head, tail, less và more trên hệ điều hành Linux.

Các quản trị viên hệ thống thường làm việc với các tệp cấu hình, tệp văn bản, tệp tài liệu và tệp nhật ký và các tệp này có kích thước lớn hoặc khá lớn khi các tệp này tích luỹ dữ liệu trong quá trình sử dụng theo thời gian. Những tập tin này sẽ yêu cầu xem và cập nhật. Trong phần này, chúng ta sẽ học cách quản lý các tệp lớn.

Ví dụ: Hệ thống ngân hàng có một tệp nhật ký lớn là do ghi lại tất cả các giao dịch ATM của một ngày. Do một cuộc tấn công bảo mật hoặc sự cố, quản trị viên buộc phải kiểm tra một số dữ liệu trong tệp. Trong trường hợp như vậy, việc trực tiếp mở tệp trong trình chỉnh sửa sẽ gây ra sự cố, do sử dụng bộ nhớ cao, vì trình chỉnh sửa thường sẽ cố gắng đọc toàn bộ tệp vào bộ nhớ trước. Tuy nhiên, chúng ta có thể sử dụng lệnh less để xem nội dung của một tệp lớn, cuộn lên xuống theo từng trang mà không cần hệ thống phải đặt toàn bộ tệp vào bộ nhớ trước khi bắt đầu. Điều này nhanh hơn nhiều so với sử dụng một trình soạn thảo văn bản.

Xem một tệp có thể được thực hiện bằng một trong hai lệnh sau:

Hoặc

Lệnh head và lệnh tail có cách sử dụng tương tự nhau, đều là lấy ra một phần bản văn của file.

2.1: Lệnh head

Lệnh head dùng để xem những dòng đầu của tệp tin (theo mặc định là 10 dòng đầu tiên). Chúng ta có thể thay đổi số dòng bằng cách thêm -n vào sau lệnh head. Cách dùng lệnh head:

head [tuỳ chọn] file

Trong đó tùy chọn có thể là:

-n, --lines=[-]n: In số dòng n đầu tiên của mỗi tệp

-c, --byte=[-]n: In số byte n đầu tiên của mỗi tệp

-q: Không in tiêu đề xác định tên tệp

-v: Luôn in tiêu đề xác định tên tệp

--help: Hiển thị các trợ giúp

--version: Thông tin về phiên bản và thoát

Ngoài ra chúng ta có thể tìm hiểu thêm các tùy chọn sử dụng lệnh: man head

Để hiểu rõ các tùy chọn trên chúng ta thực hiện một số ví dụ sau:

Ví dụ: Dùng lệnh head xem 5 dòng đầu của /etc/passwd:

[root@test1 ~]# head -5 /etc/passwd root:x:0:0:root:/root:/bin/bash bin:x:1:1:bin:/bin:/sbin/nologin daemon:x:2:2:daemon:/sbin:/sbin/nologin adm:x:3:4:adm:/var/adm:/sbin/nologin lp:x:4:7:lp:/var/spool/lpd:/sbin/nologin

Ví dụ: Dùng lệnh head suất ra 20 byte (ký tự) đầu tiên của /etc/passwd

[root@test1 ~]# head -c 20 /etc/passwd root:x:0:0:root:/roo

Lưu ý: Dòng mới được tính là một ký tự đơn vì vậy nếu head in ra một dòng mới thì no sẽ tính là một byte.

2.2: Lệnh tail

Lệnh tail dùng để xem những dòng đầu của tệp tin (theo mặc định là 10 dòng). Lệnh tail rất hữu ích khi khắc phục sự cố tệp nhật ký. Cách dùng lệnh tail:

tail [tuỳ chọn] file

Trong đó tùy chọn có thể là:

-n, --lines=[-]n: In số dòng n cuối cùng của mỗi tệp

-n, --lines=[+]n: In tất cả các dòng từ n về sau

-c, --byte=[-]n: In số byte n đầu cuối cùng mỗi tệp

-q: Không in tiêu đề đầu ra

-f: Tiếp tục đọc tập tin cho đến khi CTRL + C

--help: Hiển thị các trợ giúp

--version: Thông tin về phiên bản và thoát

Chú ý: Lệnh tail -f này rất hữu ích khi dùng để theo dõi trực tiếp các file log.

Ngoài ra chúng ta có thể tìm hiểu thêm các tùy chọn sử dụng lệnh: man head

Để hiểu rõ các tùy chọn trên chúng ta thực hiện một số ví dụ sau:

Ví dụ: Dùng lệnh tail xem 5 dòng cuối của /etc/passwd:

[root@test1 ~]# tail -5 /etc/passwd sshd:x:74:74:Privilege-separated SSH:/var/empty/sshd:/sbin/nologin centos:x:1000:1000::/home/centos:/bin/bash tcpdump:x:72:72::/:/sbin/nologin nginx:x:997:994:Nginx web server:/var/lib/nginx:/sbin/nologin dang:x:1001:1001::/home/dang:/bin/bash

Ví dụ: Dùng lệnh tail suất ra 20 byte (ký tự) cuối của /etc/passwd

[root@test1 ~]# tail -c 20 /etc/passwd home/dang:/bin/bash

Ví dụ: Xuất ra dòng cuối cùng của /var/log/secure và theo dõi /var/log/secure để cập nhật; tail sau đó tiếp tục xuất ra bất kỳ dòng mới nào được thêm vào /var/log/secure. Để dừng lại việc xuất khi có dòng mới thêm vào ta dùng tổ hợp phím CTRL + C

Trong trường hợp cần phải đọc toàn bộ dữ liệu từ một file nhưng lại không muốn mở file đó lên bằng một trình soạn thảo, chúng ta có thể sử dụng lệnh less hoặc lệnh more để phân trang file cần đọc.

3.1: Lệnh less

Lệnh less dùng mở một tệp để đọc tương tác, cho phép di chuyển lên xuống và tìm kiếm. Để mở tệp tin:

Trang lên trang xuống:

Phím Space: di chuyển xuống trang mới

Phím b: di chuyển lên lại trang phía trên

Lệnh less có thể dùng phím mũi tên trên bàn phím để scroll lên xuống.

Di chuyển đến cuối, bắt đầu tập tin:

Phím G: di chuyển đến cuối tập tin

Phím g: di chuyển đến đầu tập tin

Tìm kiếm một chuỗi

Hay

Theo dõi đầu ra của tệp hiện đang mở:

Mở tệp hiện tại trong trình chỉnh sửa:

Thoát tệp hiện tại:

3.2: Lệnh more

Lệnh more dùng mở một tệp để đọc tương tác, cho phép di chuyển lên xuống và tìm kiếm. Để mở tệp tin:

Trang xuống:

Phím Space: di chuyển xuống trang mới

Tìm kiếm một chuỗi

Thoát tệp hiện tại:

Lưu ý: Điểm khác biệt giữa less và more là less cho phép cuộn ngược lên các trang dữ liệu đã đọc, còn more thì chỉ có thể đọc từ đầu tới cuối. Lệnh less có thể dùng phím mũi tên trên bàn phím để scroll lên xuống, lệnh more không có chức năng này.

Cách Dùng Cấu Trúc So Sánh Càng Càng (The More

So sánh là một cấu trúc thường gặp trong tiếng Anh. Trong đó còn có nhiều dạng biến thể quan trọng như so sánh bằng, so sánh nhất, so sánh kép (so sánh “càng ngày càng” và so sánh “càng càng”). Chúng được áp dụng khá phổ biến trong IELTS. Nào, cùng Etrain tìm hiểu xem cấu trúc so sánh “càng…càng” là gì và được sử dụng như thế nào.

So sánh kép hay còn gọi là Double Comparatives được dùng khi muốn nói về người hay vật nào đó diễn ra sự thay đổi và sự thay đổi này cũng đồng thời ảnh hưởng đến người hay vật khác.

So sánh kép có hai dạng: “Càng…càng…(the chúng tôi more)” và “Càng ngày càng (more and more…)”

“Càng…càng” diễn tả mối tương quan lẫn nhau về nguyên nhân – kết quả, diễn tả sự tăng hoặc giảm của sự vật, hiện tượng.

Tính từ ngắn (short adjective): Là những tính từ có 1 âm tiết.

Ex: longer, shorter, taller…

Tính từ dài (long adjective): Là những tính từ có từ 2 âm tiết trở lên.

Ex: more handsome, more wonderful, more intelligent …

Những tính từ có 2 âm tiết nhưng tận cùng là “y” được xem là tính từ ngắn. (happier, crazier, lazier…)

Những tính từ “bất quy tắc”

Các công thức so sánh càng … càng…

Hai tính từ hoặc trạng từ được sử dụng trong hai vế sẽ quyết định ý nghĩa và cấu trúc của câu.

Đối với cặp tính từ cùng là tính từ ngắn:

Đối với cặp tính từ cùng là tính từ dài:

Đối với cặp tính từ một là tính từ ngắn – một tính từ dài:

Đối với trường hợp “the more + Danh từ”: Trong trường hợp này, theo sau “the more” không phải là một tính từ dài mà lại là một danh từ (Noun) hoặc một cụm danh từ (Noun phrase) nhằm nhấn mạnh chúng. “more” sẽ đóng vai trò là tính từ (dạng so sánh hơn của many đối với danh từ đếm được và much đối với danh từ không đếm được).

the more + Noun/Noun phrase + S + V, the more + Noun/Noun phrase + S + V

Ex: The more money he has, the more charity he does.

Đối với trường hợp “the more + Clause”: Trong trường hợp này, theo sau “the more” không có cả tính từ lẫn danh từ mà là một mệnh đề. Cấu trúc này được sử dụng khi muốn nhấn mạnh hành động (verbs) ở hai vế.

The less/ the fewer: Thay vì diễn tả sự tăng lên, ta có thể diễn tả sự giảm đi hoặc ít đi của sự việc. Vì thế, trường hợp này sẽ không dùng “the more” mà dùng “the less” khi theo sau nó là danh từ không đếm được và “the fewer” khi theo sau nó là danh từ đếm được. Công thức tương tự như các công thức “the more”.

So sánh “càng ngày càng”

Cũng là một dạng của so sánh kép, “càng ngày càng” được sử dụng để diễn tả sự việc, sự vật ngày càng phát triển (tăng càng tăng, giảm càng giảm) về số lượng hay chất lượng, tính chất.

Ex: Because of the greenhouse effect, it is getting hotter and hotter.

Cấu trúc càng càng được sử dụng trong Ielts writing task 2 như thế nào?

Để nâng điểm trong phần thi Ielts Writing task 2, bạn cần lưu ý những điểm sau:

Hạn chế tối đa sử dụng cấu trúc so sánh dạng cơ bản, thay vào đó hãy sử dụng những cấu trúc so sánh nâng cao như cấu trúc càng…càng… sẽ giúp lời văn được tự nhiên hơn.

Chắc chắn rằng mình đã áp dụng chính xác dạng tính từ và trạng từ. Tuyệt đối không gây mất điểm khi sai những lỗi ngữ pháp sơ đẳng như “tính từ ngắn, dài hoặc sai sự hòa hợp giữa động từ và tính từ/ trạng từ.

Tính từ và trạng từ dài thường được sử dụng trong cấu trúc này ở các bài thi Ielts.

Hãy sử dụng đa dạng thêm các cấu trúc khác nữa, tránh lặp lại một cấu trúc nhiều lần. Đoạn văn của bạn sẽ “lủng củng” và bị đánh giá là “thiếu sáng tạo”.

Sử dụng những tính từ/ trạng từ bất quy tắc.

Kết hợp các dạng so sánh kép với nhau, không nhất thiết áp dụng rập khuôn một công thức. Chẳng hạn, vế 1 dùng the more + clause, vế 2 dùng the more + adj. Ex: The more he drinks, the more conscious he is.

Sử dụng thành ngữ trong tiếng Anh sẽ giúp thể hiện sự am hiểu cũng như câu văn sẽ trở nên “native” hơn.

All the better (nghĩa là: càng tốt hơn)

None the more long adj hoặc None the short adj-er…(chẳng…chút nào)

Not…any the more long adj hoặc chúng tôi the short adj-er… (chẳng…hơn chút nào cả).

Nguồn: Etrain