(Reading time: 5 – 9 minutes)
Là một trong những cấu trúc khá phổ biển trong IELTS Writing, nhưng bạn có biết loại câu “The more… the more…” có bao nhiêu cách để sử dụng không?
Trước hết, bạn phải nắm rõ bản chất của cấu trúc này là để nhấn mạnh 3 thứ: Tính từ (Adj), Trạng từ (Adv) và Tân ngữ/Danh từ cần được nhấn mạnh, còn nếu không có 3 thứ trên mới nhấn mạnh nguyên mệnh đề. Vì lý do này, nếu trong mệnh đề đó có 1 trong 3 thứ nêu trên thì sẽ đảo lên phía trước để nhấn mạnh. Nếu là Tính từ (Adj), Trạng từ (Adv) thì áp dụng quy tắc so sánh hơn, nếu là danh từ thì chú ý số ít, số nhiều.
Trường hợp 1: không có Tính từ (Adj), Trạng từ (Adv) và Tân ngữ/Danh từ cần được nhấn mạnh
The more she gets to know him, the more she hates him. (Càng biết rõ anh ta, cô ấy càng ghét anh ta)
Trường hợp 2: có Tính từ (Adj) cần được nhấn mạnh
The more she grows up, the more beautiful she becomes. (Càng lớn, con bé càng trở nên xinh đẹp)
The more severe the judge, the harsher the sentence will be.
Trường hợp 3: có Trạng từ (Adv) cần được nhấn mạnh
The more students practise writing, the more correctly they can use English grammar. (Càng luyện tập viết nhiều, học sinh sẽ càng vận dụng ngữ pháp tiếng Anh một cách chính xác)
The sooner they go, the better it is.
The faster you go, the earlier you arrive.
Trường hợp 4: The more + noun phrase
Đây là cấu trúc đặc biệt khác khi mà sau ‘the more’ không phải là một mệnh đề với cấu trúc S + V mà chỉ là cụm danh từ (noun phrase), thường sẽ có kết hợp với mệnh đề quan hệ để bổ sung thêm ý cho noun đó.
The more people that you let into your life, the more that can just walk right out. ( Đây là câu thoại của Lara Jean, nữ chính của TV series nổi đình đám trên Netflix ‘To all the boys I’ve loved before’. Bạn thấy ở vế đầu, sau ‘the more’ chỉ là một cụm danh từ với mệnh đề ‘that you let into your life‘ bổ nghĩa cho danh từ ‘people’ đứng phía trước)
Đại từ quan hệ hoàn toàn có thể được rút gọn theo quy tắc rút gọn mệnh đề quan hệ để tránh lặp từ. (xem lại bài ‘ mệnh đề quan hệ rút gọn’)
The more money (that) he earns, the more personal financial stability (that) he achieves. (Càng có nhiều tiền kiếm được, anh ta càng có được sự ổn định tài chính cá nhân)
The more money (that) you spend, the less money (that) you save.
The more time (that) you spending working, the less happiness and joy (that) you may have in life.
The more people that come to the party, the more food we will need hoặc The more people coming to the party, the more food we will need
The less…
Tương tự với cấu trúc ‘the more.., the more..’ là cấu trúc ‘the less…, the less…’ với các quy tắc y như trên, hoặc là kết hợp ‘the more…, the less…’ và ngược lại.
The less people work, the less stress they are under.
The less friends she has, the less she feels annoyed.
The more he insisted he was innocent, the less they seemed to believe him.
The more you dump materials in the warehouse, the less you leave vacant space available for useful things to be kept.
Bài tập thực hành
Dựa vào các quy tắc trên, bạn hãy dịch các câu với ý tiếng Việt sau đây sang tiếng Anh (bạn không cần dịch sát từ, miễn sao câu tiếng Anh có cùng ý với câu tiếng Việt và đúng ngữ pháp là được).
1) Thế giới càng hiện đại thì các giá trị truyền thống càng mất đi.
2) Chính phủ ngày càng tạo thuận lợi cho thương mại thì nền kinh tế quốc gia càng có thể vững mạnh.
3) Theo cá nhân tôi, hình phạt cho các vi phạm giao thông càng nặng thì người ta sẽ càng ít dám vi phạm.
4) Càng tập trung vào đô thị hoá, công nghiệp hoá thì môi trường càng bị tàn phá nghiêm trọng.
5) Các thần tượng Hàn Quốc càng có nhiều fan hâm mộ thì càng có nhiều người muốn học tiếng Hàn Quốc.
6) Càng đầu tư tiền cho lĩnh vực giáo dục thì càng nâng cao chất lượng của lực lượng lao động.
7) Càng có chế độ ăn không điều độ thì con người càng có nguy cơ cao mắc các vấn đề về sức khoẻ.
9) Có một ngôn ngữ toàn cầu thì có lợi cho cả thế giới vì càng ít rào cản ngôn ngữ thì việc liên lạc và trao đổi thông tin càng dễ dàng.
Giáo viên Be Ready IELTS – Ms Thi
{/show}