Top 9 # Cách Sử Dụng The Last Time Xem Nhiều Nhất, Mới Nhất 3/2023 # Top Trend | Deedee-jewels.com

Cấu Trúc The Last Time, Cách Dùng Cơ Bản

Trong tiếng Anh, last được xem là từ loại đảm nhiệm nhiều chức năng.

+ Lát: là một đơn vị đo trọng tải của tàu thủy.

1 lát = 2000kg

+ Lát còn có nghĩa là khuôn giày; khổ giày.

+ Last là danh từ ám chỉ người sau cùng; vật sau cùng

Ví dụ: These are the last of our apples

Đây là những quả táo cuối cùng.

+ Cuối cùng; sau cùng; sau rốt

Ví dụ: This is our last pen.

Đây là chiếc bút cuối cùng của chúng tôi.

+ Mới nhất; gần đây nhất; vừa mới đây

Ví dụ: last night; last week; last month; last summer; last year.

(Đêm qua; tuần trước; tháng trước; mùa hè năm ngoái; năm ngoái.)

+ Không thích hợp nhất; ít đảm bảo nhất

Ví dụ: He is the last percon to trust to talk anything.

Cô ấy không phải là người thích hợp để nói bất cứ điều gì.

+ Cực kỳ; vô cùng

Ví dụ: A problem of the last importance.

Một vấn đề cực kỳ quan trọng

Ví dụ: I saw him last in Pariss two years ago.

Ví dụ: Summer Semester last three months.

(Kỳ học hè kéo dài 3 tháng.)

The last time có nghĩa là gì

Như chúng ta đã biết, the last time được cấu tạo bởi các thành tố:

+ Đại từ chỉ định The

+ Last: là tính từ có nghĩa là cuối cùng; gần đây nhất.

+ Time là danh từ có nghĩa là lần; lúc; thời điểm.

The last time có nghĩa là Lần cuối cùng.

Cấu trúc cách dùng The last time

Với ý nghĩa như phân tích ở trên, The last time là mệnh đề thời gian bổ ngữ cho mệnh đề chính ở phía sau được dùng để diễn tả thời gian, thời điểm lần cuối cùng một chủ thể làm việc gì; xảy ra sự kiện gì; hiện tượng gì. Động từ phía sau the last time có thể ở dạng hiện tại hoàn thành hoặc quá khứ đơn. Tuy nhiên thời quá khứ đơn được ưu tiên sử dụng hơn cả. Cụ thể như sau:

The last time + S + Verb (ed/ PI)+ was + mốc thời gian/ khoảng thời gian. Thời điểm cuối cùng ai đó làm gì; hiện tượng gì xảy ra.

Ví dụ:

The last time I saw Running man was October.

(Lần cuối cùng tôi xem chương trình Running Man là vào tháng mười.)

The last time she ate Chilly was last year.

(Lần cuối cùng cô ấy ăn ớt là năm ngoái.)

The last time + S + Verb(ed/PI) +…+ was + mốc thời gian. = S + have/ has + not + Verb(PII)+…+ since+ mốc thời gian. (Ai đó/ sự vật gì/ hiện tượng gì đã không….kể từ lúc…)

Ví dụ:

The last time she met him was when she was 5 years old.

(She hasn’t met him since when she was 5 years old.)

Lần cuối cùng cô ấy gặp anh ấy là khi cô ấy 5 tuổi.

= Cô ấy đã không gặp anh ấy kể từ khi cô ấy 5 tuổi.

The last time + S + Verb(ed/PI) +…+ was + khoảng thời gian + ago = S + Last + Verb(ed/PI) + khoảng thời gian + ago = S + have/ has + not + Verb(PII)+…+ for + khoảng thời gian = It + is + khoảng thời gian + since + S + Verb (ed/ PI)

Ví dụ:

The last time I visited Jim was three weeks.

= I last visited Jim three weeks ago.

= I haven’t visited Jim for three weeks.

= It is three week since I visited Jim.

Câu hỏi để hỏi với the last time

Trong ngữ pháp Tiếng Anh, cấu trúc the last time là để chỉ về khoảng thời gian. Do đó câu hỏi dành cho câu trúc này sẽ ở dạng:

When was the last time + S + Verb(ed/PI)+…+?

Ví dụ:

When was the last time you talked to her?

(Lần cuối cùng bạn nói chuyện với cô ấy là khi nào.)

Reply: The last time you talked to her was her birthday.

(Lần cuối cùng tôi gặp cô ấy là vào sinh nhật của cô ấy.)

Bài tập the last time cơ bản

Trong các bài kiểm tra và kì thi, cấu trúc viết lại câu the last time xuất hiện rất nhiều. Bạn nên thực hành các bài bên dưới.

1.We haven’t been to a concert for over a year

– The last time we were to concert was a year ago.

2.Your birthday party was the last time I really enjoyed myself.

– The last time I really enjoyed myself was your birthday party.

3.It’s nearly 20 years since my father saw his brother

My father last saw his brother 20 years ago.

4.Tom went to Scotland last Friday and is still there.

– Tom has been Scotland since Friday.

5.When did you last ride a bike?

– How long haven’t you ridden a bike?

6.The last time I went swimming was when I was in France.

– I haven’t swum since when I was in France.

7.You haven’t tided up this room for weeks.

– It’s weeks since you have tidded up

8.He was last in touch with me three weeks ago.

– He hasn’t keep in touch with me for three weeks.

9.Mr John hasn’t visited France since 1990.

– Mr John last visited France 1990

10.It last rained three weeks ago.

– The last time It rained was three weeks.

Cấu Trúc, Cách Dùng The Last Time Trong Tiếng Anh

The last time là cấu trúc được dùng trong tiếng Anh ở dạng quá khứ đơn, nêu hành động đã xảy ra ở trong quá khứ. Bạn có thể dùng cấu trúc này để diễn đạt những sự việc đã xảy ra, nhưng cách sử dụng thì hoàn toàn khác tùy thuộc vào ngữ cảnh. Cấu trúc: When + was + The last time + S + Verb (Simple past tense/ present perfect tense)?

1. Định nghĩa The last time?

2. Cấu trúc The last time

Last là một loại từ đảm nhiệm nhiều chức năng, vừa là danh từ, tính từ, vừa là động từ, trạng từ.

2.1. Khi last là danh từ

Khi last là danh từ nó có nghĩa là người cuối cùng, vật cuối cùng, điều cuối cùng. Chúng ta có thể giữ nguyên last hoặc thêm mạo từ the thành the last, ý nghĩa vẫn không thay đổi.

Ex:

2.2. Khi last là động từ

Không giống như các loại từ khác, động từ “last” được dùng với ý nghĩa “kéo dài”, “tiếp tục”. để dễ hiểu, các bạn hãy xem ví dụ sau:

Ex:

Childhood seems to last forever. (Thời thơ ấu dường như kéo dài mãi mãi)

And last, he has feelings for me. (Và cuối cùng, anh ấy đã có tình cảm với tôi.)

2.3. Khi last là tính từ

Đa số các trường hợp, người ta hay dùng last như một tính từ trong câu với ý nghĩa là cuối cùng, sau cùng. Trong một số trường hợp, được hiểu là điều quan trọng cuối cùng trong một chuỗi quan trọng nào đó.

Ex:

Anna ate the last pizza. (Anna đã ăn miếng pizza cuối cùng.)

Ngoài ra last còn được hiểu như là một điều phù hợp nhất hoặc thời gian nào đó gần đây nhất.

Ex:

The last thing he hoped was that she would forgive the bad things he did to her. (Điều cuối cùng anh ta hy vọng rằng cô sẽ tha thứ cho những điều tồi tệ anh đã làm với cô.)

Your letter of Sunday last. (Thư của bạn vào chủ nhật trước)

2.4. Khi last là trạng từ

Last được sử dụng như một trạng từ với nghĩa cuối cùng, gần đây.

Ví dụ:

A woman last heard of in Cornwall. (Người phụ nữ được phát hiện lần cuối ở Cornwall)

And last, I’d like to thank you all for coming. (Cuối cùng, tôi muốn cảm ơn vì bạn đã đến)

3. Cấu trúc và cách dùng The last time

3.1. The last time trong thì hiện tại hoàn thành

The last time + S + Verb (Simple past tense/ present perfect tense)

Ví dụ:

The last time she traveled to Paris was in 2011. (Lần cuối cùng cô ấy đến Paris vào năm 2011)

The last time I talked to my close friend was 2 weeks ago. (Lần cuối cùng tôi nói chuyện với bạn thân cách đâu 2 tuần)

Chúng ta cũng có thể đặt câu hỏi với the last time khi mượn từ để hỏi ” When “. Khi hỏi, ta tuy đã dùng trợ động từ was, nhưng động từ vẫn phải được chia dưới dạng thì quá khứ đơn hoặc hiện tại hoàn thành.

3.2. The last time trong thì hiện tại hoàn thành với câu hỏi When?

When + was + The last time + S + Verb (Simple past tense/ present perfect tense)?

Ví dụ:

When was the last time you saw her? (Bạn nhìn thấy cô ấy lần cuối khi nào?)

When was the last time you talked to him? (Lần cuối bạn nói chuyện với anh ấy khi nào?)

Bạn cũng có thể dùng cụm “for the last time” như một trạng từ ở trong câu, mang nghĩa bạn sẽ không bao giờ làm việc gì đó nữa, đó là lần cuối.

Ví dụ:

For the last time, I am telling you not to interrupt me when I’m talking. (Nhắc nhở lần cuối, bạn không được ngắt lời tôi khi tôi đang nói.)

Little did she know, she was meeting him for the last time. (Cô ấy không biết rằng, đó là lần cuối cô gặp anh.)

The last time là mệnh đề thời gian bổ ngữ cho động từ chính ở phía sau, được dùng để diễn tả thời gian, sự việc lần cuối cùng chủ thể đã làm việc gì đó. Động từ sau The last time được chia ở thì quá khứ và hiện tại hoàn thành, thường thì quá khứ được sử dụng nhiều hơn, thì hiện tại hoàn thành rất là hiếm gặp.

3.3. The last time cộng mốc thời gian

The last time + S + Verb (ed/ PI)+ was + mốc thời gian/ khoảng thời gian.

Diễn tả thời điểm cuối cùng ai đó làm gì, hiện tượng gì đã xảy ra.

Ví dụ:

The last time I watched TV was October. (Lần cuối cùng tôi xem TV là vào tháng mười.)

The last time she ate noodle was last year. (Lần cuối cùng cô ấy ăn mỳ là năm ngoái.)

The last time + S + Verb(ed/PI) +…+ was + mốc thời gian. = S + have/ has + not + Verb(PII)+…+ since+ mốc thời gian.

(Ai đó/ sự vật gì/ hiện tượng gì đã không….kể từ lúc…)

Ví dụ:

The last time she met him was when she was 5 years old. (Lần cuối cùng cô ấy gặp anh ấy là khi cô ấy 5 tuổi.)

(She hasn’t met him since when she was 5 years old.) (Cô ấy đã không gặp anh ấy kể từ khi cô ấy 5 tuổi.)

The last time + S + Verb(ed/PI) +…+ was + khoảng thời gian + ago S + Last + Verb(ed/PI) + khoảng thời gian + ago = S + have/ has + not + Verb(PII)+…+ for + khoảng thời gian = It + is + khoảng thời gian + since + S + Verb (ed/ PI)

Ví dụ:

The last time I visited Jim was three weeks.

I last visited Jim three weeks ago. (Tôi đã thăm Jim 3 tuần trước)

= I haven’t visited Jim for three weeks. (Tôi đã không thăm Jim khoảng 3 tuần)

= It is three week since I visited Jim. (Nó thì 3 tuần kể từ khi tôi thăm Jim)

3.4. Câu hỏi để hỏi với The last time

Trong ngữ pháp tiếng Anh, cấu trúc the last time là để chỉ về khoảng thời gian. Do đó câu hỏi dành cho câu trúc này sẽ ở dạng:

When was the last time + S + Verb(ed/PI)+…+?

Ví dụ:

When was the last time you talked to her? (Lần cuối cùng bạn nói chuyện với cô ấy là khi nào.)

The last time you talked to her was her birthday. (Lần cuối cùng tôi gặp cô ấy là vào sinh nhật của cô ấy.)

4. Bài tập về The last time

Bài tập 1: Viết lại câu sử dụng The last time

We haven’t been to a concert for over a year.

I haven’t been swimming since I was in France.

Susie hasn’t been to a music concert for over two year.

Your graduation party was the last time we really enjoyed ourselves.

Bài tập 2: Tìm và sửa lỗi sai

Hello, I was wondering if you have seen Peter. The last time I see him was 4 days ago.

I haven’t seen Peter since a week, the last time we hung out was last Sunday.

This is last time I have to remind you about this kind of mistake.

I won’t went to this store again, this is the last time!

Susie had seen Betty last time, before Betty passed away in an accident.

Đáp án bài tập

Đáp án bài 1: Viết lại câu sử dụng The last time

The last time I went to a concert was over a year ago.

The last time I went swimming was when I was in France.

The last time Susie has been to a music concert was 2 years ago.

The last time we really enjoyed ourselves was (at) your graduation party.

Đáp án bài 2: Tìm và sửa lỗi sai

Hướng Dẫn Sử Dụng App Time

Sau khi khởi động app sẽ hiện ra giao diện Theme Selection. Tại đây bạn có thể chọn lựa Theme được App tùy biến sẵn cho phù hợp với các điều kiện chụp của bạn. App gồm các Theme:

– Cloudy Sky: chụp ảnh mây chuyển động ban ngày.

– Night Sky: Chụp sự chuyển động của các ngôi sao vào buổi đêm.

– Night SCN: Chụp sự chuyển động của ánh sáng buổi tối, như đèn xe, dòng người chuyển động.

– Sunset: Chụp cảnh mặt trời lặn khi hoàng hôn, sự thay đổi của ánh sáng.

– Sunrise: Chụp cảnh mặt trời mọc khi bình minh, sự thay đổi của ánh sáng.

– Miniature: Sử dụng hiệu ứng thu nhỏ để chụp người và xe cộ. Sử dụng khi chụp người, xe cộ từ trên cao xuống.

– Standard: Chụp với cấu hình tiêu chuẩn.

– Custom: Bạn sẽ chủ động tùy chính các thông số khẩu-Tốc-ISO và các chế độ chụp P/A/S/M tùy theo mục đích. Bạn nên dùng Theme này khi đã nắm vững kỹ năng chụp Time-Lapse.

Sau khi chọn được Theme theo ý muốn, ta sẽ đi vào giao diện Setting cho từng Theme bằng cách nhấn nút Xóa – Option. Ở đây mình sẽ ví dụ Theme Cloudy Sky. Trong bảng hiện ra sẽ gồm các mục:

– File Format: Chọn định dạng File. Lần lượt các lựa chọn sẽ là: Tạo File video Time-lapse ngay trên máy, tạo ra các file ảnh (để hậu kỳ và ghép trên máy tính sau), và vừa tạo File Video vừa tạo các file ảnh.

– Interval: Thời gian dãn cách giữa các lần chụp liên tiếp. Mặc định ở Theme Cloudy Sky máy sẽ để 5s, nếu bạn muốn mây trôi nhanh hơn thì có thể tăng Interval lên và ngược lại.

Shots: Số bức ảnh máy sẽ chụp. Số lượng ảnh sẽ ảnh hưởng đến độ dài đoạn Video của bạn.

– Duration: thời gian để máy chụp đủ số shots bạn vừa set ở trên.

Để tùy chỉnh sâu hơn nữa bạn có thể ấn Menu. Có tổng cộng 5 trang Menu, mình sẽ giải thích một số setting quan trọng:

– Self-timer: Hẹn giờ chụp. Bạn nên để 2 Sec để máy không bị rung khi nhấn nút chụp.

– Frame Rate: Tỷ lệ khung hình đoạn video thành phẩm. Có 2 tùy chọn 24p và 30p. 30p sẽ cho video mượt mà hơn đồng thời sẽ nhanh “tua” hơn so với 24p. Nó cũng ảnh hướng đến độ dài video thành phẩm.

– Movie Size: độ phân giải video thành phẩm. Có 2 lựa chọn 1920×1080 và 1280×720.

– Focus Mode: Bạn nên chuyển sang MF để toàn bộ ảnh chụp ra đúng nét.

Sau khi đã Set xong các thông số, bạn cố định máy trên tripod, điều chỉnh EV cho phù hợp, lấy nét và nhấn nút chụp để bắt đầu chụp. Các thông số Khẩu-Tốc-ISO sẽ do máy tự động thiết lập cho bạn. Bạn chỉ cần đợi máy chụp đủ số shot và tận hưởng thành quả thôi!

Lưu ý: Bạn cần xác định mình làm đoạn video trong bao lâu và Frame Rate là 24p hay 30p, để cài đặt số Shots cho phù hợp. Ví dụ bạn muốn làm đoạn video 20s và Frame Rate là 24p thì bạn cần chụp số Shot là 240.

On Time Và In Time: Phân Biệt, Cách Dùng Đúng Nhất

On time và in time dùng thế nào cho đúng cách? chúng đều có nghĩa chỉ thời gian nhưng cách dùng lại không giống nhau. Những kiến thức của chúng tôi chia sẻ sẽ giúp bạn phân biệt và làm đúng các dạng bài tập về on time và in time.

On time: đúng giờ, không trễ giờ

➔ On time dùng khi muốn diễn tả một sự việc hay hành động nào đó xảy ra đúng thời gian, tức là nó xảy ra trong đúng thời gian được quy định, lên lịch trình diễn ra đúng thời gian.

Ex: – The 12 a.m train left on time.

(Chuyến xe lửa 12 giờ khởi hành đúng giờ).

-The event was organized well. It began on time.

(Sự kiện đã được tổ chức tốt. Nó bắt đầu đúng giờ).

*Note: On time = Punctuality: đúng giờ

In time: vừa kịp lúc, sát giờ

➔ In time dùng khi muốn diễn tả một sự việc hay hành động nào đó diễn ra vừa kịp thời gian dự tính hoặc xảy ra sát giờ.

-Thông thường, In time có các cấu trúc:

In time for something… In time to do something…

Ex: – Will you be home in time for dinner?

(Bạn sẽ về nhà kịp bữa tối chứ?)

-Honney went to the class in time to dance.

(Honney đã đi đến lớp kịp giờ để nhảy).

*Sự khác nhau giữa On time và In time trong Tiếng Anh:

– Sự khác nhau giữa On time và In time là ở giới hạn thời gian, trong khi On time diễn tả thời gian vừa đúng giờ thì In time diễn tả thời gian gần sát nút.

Ex: She got to town on time. (Cô ấy đến thành phố đúng giờ).

➔ Trong câu này On time được dùng khi người nói/ người nghe không biết trước về sự việc nào đó.

She got to town in time. (Cô ấy đã đến thành phố vừa kịp lúc).

➔ Trong câu này In time được dùng khi người nói/ người nghe biết trước về sự việc nào đó.

– Sự khác nhau giữa On time và In time còn ở “hạn chót” của một công việc nào đó hay một kế hoạch cụ thể.

Ex: I have completed this work on time. (Tôi đã hoàn thành công việc này đúng hạn).

I have comepleted this work in time. (Tôi đã hoàn thành công việc này vừa kịp lúc).

*Các từ trái nghĩa với On time và In time:

(Bạn đã đi học đúng giờ).

You went to school late.

(Bạn đã đi học muộn).

(Anh ấy đã đến đây kịp giờ).

He got here too late.

(Anh ấy đã đến đây quá muộn).

*Thành ngữ với cụm từ In time:

Just In time: vừa kịp lúc, vừa đúng lúc

Ex: My family got to the station just in time to catch the train.

(Gia đình tôi đã đến nhà ga vừa kịp lúc bắt chuyến tàu).