Top 7 # Cách Sử Dụng The Bài Clow Xem Nhiều Nhất, Mới Nhất 3/2023 # Top Trend | Deedee-jewels.com

Cách Sử Dụng Powerpoint Tạo Bài Giảng Online

Microsoft PowerPoint là gì?

Microsoft PowerPoint là một công cụ phổ biến, thường được dùng để tạo nên các bản thuyết trình. Với PowerPoint, bạn có thể dễ dàng tạo ra những slideshow văn bản, hình ảnh, âm thanh, biểu đồ, cùng nhiều thứ khác. Sau đó, chiếu chúng lên những phương tiện màn hình lớn để hiển thị với mọi người.

Microsoft PowerPoint được sử dụng trong nhiều lĩnh vực khác nhau như kinh doanh, giáo dục, mục đích cá nhân, nhằm cung cấp sự linh hoạt, công cụ sáng tạo và thể hiện ý tưởng sinh động và trực quan.

Công dụng chung của PowerPoint

PowerPoint đem tới những công dụng cơ bản đối với giảng dạy như:

Tạo ra những bài thuyết trình về nội dung học trực quan cho học viên.

Hỗ trợ người dạy trong quá trình muốn show các thông tin, tài liệu, dẫn chứng bằng hình ảnh, video, bản đồ hay tư liệu văn bản cần thiết.

Giúp người xem dễ dàng theo dõi và thu hút hơn.

Tiết kiệm thời gian viết bảng, thay vào đó, người dạy rảnh tay để tương tác với học viên nhiều hơn.

Một số thuật ngữ phổ biến trong PowerPoint

Để biết cách sử dụng PowerPoint làm bài giảng online hiệu quả, trước tiên bạn cần hiểu về các thuật ngữ có trong công cụ này như:

Slideshow và Presentation: Trình chiếu và trình bày

Slides: Là nền tảng của bài thuyết trình, chúng là các trang mà bạn dùng để trình bày thông tin. Mỗi Slideshow chứa các slide.

Animation: Hoạt ảnh – hiệu ứng cho hình ảnh.

Transition: Hiệu ứng chuyển tiếp các slide.

Ribbon và tab trong PowerPoint: Chứa các nút sử dụng ở trong tab mà bạn có thể tùy chỉnh (File, Home, Insert, Design, Transitions, Animations,…)

Quick Access Toolbar trong PowerPoint: Thanh công cụ truy cập nhanh.

Cách làm việc với các slide trong PowerPoint

Sau khi biết rõ các công cụ và chức năng của từng thuật ngữ trên, bạn có thể tiến hành tìm hiểu và thực hành cách làm slide bài giảng online trên PowerPoint. Một số thao tác làm việc với slide như sau:

Bạn cũng có thể chọn mũi tên trên thaâm nút New Slide để chọn loại slide bạn muốn thêm.

Để thay đổi bố cục của Slide, bạn chọn “Layout”. Với công cụ này, bạn thay đổi được tiêu đề, nội dung, hình ảnh, ghi chú cùng nhiều chức năng khác.

Các biểu tượng trong slide gợi ý cho bạn các loại slide thích hợp bạn có thể sử dụng, thay đổi tiêu đề, bố cục và các dạng nội dung trong slide. Để sử dụng chúng, bạn có thể thực hiện một số thao tác như sau:

Cách 1: Để xóa một slide, bạn có thể nhấp chọn vào slide cần, sau đó chọn “Delete”.

Cách 2: Nhấp vào slide, chọn “Delete Slide” từ menu ngữ cảnh/chuột phải, chọn chức năng Delete.

Ngoài ra, bạn sẽ thấy có mũi tên bên cạnh nút Section, có chức năng giúp bạn loại bỏ, thu gọn hay mở rộng, đổi tên các phần dễ dàng.

Các thao tác phổ biến khác trên slide

Một số thao tác phổ biến hay sử dụng trên slide bạn cần biết như:

Sắp xếp các slide đơn giản bằng thao tác kéo – thả.

Nhân bản slide hoặc tạo từ một outline bằng các mũi tên bên cạnh nút New Slide/nhấp chuột phải và chọn chức năng trên menu ngữ cảnh.

Trả một slide về bố cục mặc định bằng nút “Reset”/nhấp chuột phải chọn chức năng trên menu ngữ cảnh.

Một số thao tác PowerPoint giúp bài thuyết trình sinh động hơn

Ngoài các thao tác cơ bản trên, sau khi cơ bản tạo ra một slide thuyết trình, bạn cần sử dụng một số công cụ thao tác cơ bản để bài thuyết trình của bạn thêm sinh động và hấp dẫn hơn.

Chức năng ghi chú của PowerPoint xuất hiện dưới mỗi slide bài giảng, cho phép người tạo có thể thêm ghi chú để tự tham chiếu hoặc trao đổi với người xem trong khi thuyết trình. Chức năng này giúp bạn không cần ghi nhớ quá nhiều kiến thức và không bỏ sót điều mình cần nói.

Nếu không thấy, có thể chọn “Notes” trong thanh tác vụ dưới cùng cửa sổ/ mở tab View, nhấp chọn Notes trên ribbon.

Ngoài việc tạo và sử dụng trực tiếp, bạn có thể in ghi chú cho bài thuyết trình bằng cách chọn tab “View”, chọn “Notes page” trong “Presentation Views” của ribbon.

Để thay đổi cách ghi chú khi in, chọn “Notes Master” trong “Master Views” của ribbon để thiết kế, bố cục và thiết lập trang. Ngoài ra, bạn có thể chọn “Handout Master” ở bên trái để tùy chỉnh toàn bộ diện mạo handout.

Ảnh là một yếu tố giúp bài thuyết trình của bạn bớt nhàm chán. Bạn có thể thêm ảnh dễ dàng vào trong các slide của mình với các chức năng cơ bản sẵn có trên tab như:

Tùy chọn hoạt ảnh: Tạo hoạt ảnh cho PowerPoint đầu tiên:

Chọn “slide” muốn tạo hiệu ứng, chọn loại “Animation” và sử dụng các công cụ bên trên để thêm tùy chọn hoặc hiệu ứng cho ảnh. Mỗi hoạt ảnh sẽ được đánh số giúp bạn dễ dàng xác định được chúng và tùy chỉnh theo nhu cầu.

Bạn cũng có thể tạo hoạt ảnh cho các biểu đồ excel vào bài thuyết trình của mình với cách tương tự.

Áp dụng hiệu ứng chuyển tiếp trong PowerPoint

Sử dụng các hiệu ứng chuyển tiếp giúp đem tới sự thu hút tương tự các hoạt ảnh. Với các tùy chọn cơ bản như:

Các tùy chọn chuyển tiếp: Tạo một hiệu ứng chuyển tiếp slide:

Cách làm: Chọn slide, đặt hiệu ứng và áp dụng các hiệu ứng mô tả bên trên.

Sử dụng các chế độ xem bài thuyết trình khác nhau

Tạo sự khác biệt cho bài thuyết trình của mình bằng những chế độ xem khác nhau. Tab “View” cho phép bạn xem các cách có thể tùy chỉnh slideshow dễ dàng. Cùng với đó là 5 cách độc đáo để tạo và sửa slideshow bao gồm:

Các tùy chọn slideshow

Khi bài thuyết trình được thiết kế hoàn tất, bạn có thể xem lại và thiết lập các chế độ trình chiếu. Hãy chuyển sang tab Slide Show và lựa chọn các tùy chọn sau:

Start Slide Show:

From Beginning: Xem slideshow từ slide bạn chọn.

From Current Slide: Bắt đầu từ slide bạn chọn.

Present Online: Xem slideshow bằng trình Office Presentation Service.

Custom Slide Show: Chỉnh slide theo thứ tự.

Set Up: Với các thao tác như sau:

Monitors: Là công cụ cho phép bạn chọn màn hình được kết nối từ drop-down để hiển thị bài thuyết trình.

Bạn có thể bật hoặc tắt Presenter View và kiểm soát bài thuyết trình trong chế độ xem này bằng các thao tác:

Thay đổi cài đặt hiển thị, sao chép slide show.

Sử dụng các con trỏ laser, bút đánh dấu suốt bài.

Phóng to slide

Tô đen hoặc bỏ tô slideshow

Chuyển slide

Kết thúc slide

Bắt đầu slideshow trong PowerPoint

Bạn có thể tập luyện trước với slideshow trước khi đưa bài giảng tới học viên, nhằm tránh sai sót . Bạn mở PowerPoint máy tính, chọn màn hình sử dụng và trình bày. Thực hiện bắt đầu slideshow bằng “From Beginning” hoặc “Start From Beginning”.

Thiết kế với template trong Powerpoint

Để tăng năng suất quá trình giảng dạy trong PowerPoint, bạn có thể sử dụng Template và bắt đầu bài giảng của mình.

Template cung cấp cho bạn những tích hợp sẵn có, bạn có thể tìm trực tuyến hoặc từ các bên thứ 3.

Bài 4: Hướng Dẫn Sử Dụng Git

Trong bài Hướng dẫn sử dụng Git này, bạn sẽ học:

Các lệnh cơ bản trong Git Hoạt động nâng cao khi làm việc với Git Và một số mẹo và thủ thuật để quản lý dự án của bạn hiệu quả với Git.

Trước khi bắt đầu với các lệnh và hoạt động, trước tiên chúng ta hãy hiểu mục tiêu chính của Git.

Git ghi lại trạng thái hiện tại của dự án bằng cách tạo một biểu đồ cây từ chỉ mục. Nó thường ở dạng Đồ thị chu kỳ có hướng (Directed Acyclic Graph – DAG).

Một số thao tác cơ bản trong Git là:

Một số hành động nâng cao trong Git là:

1. Branch2. Merge3. Rebase

hoặc là

Hãy để tôi chứng minh lệnh git add cho bạn để bạn có thể hiểu nó tốt hơn. Tôi sẽ lập chỉ mục nội dung thay đổi của kho cho các tập tin bằng lệnh git add -A . Lệnh này sẽ thêm tất cả các tệp vào chỉ mục trong thư mục nhưng chưa được cập nhật trong chỉ mục.

Hoặc bạn có thể sử dụng:

git commit -a

Bây giờ tôi sẽ tạo thêm hai tệp văn bản trong thư mục làm việc của tôi là chúng tôi và chúng tôi và chỉnh sửa một chút đối với file aptechbmt-1.txt bằng cách thêm nội dung cho nó. Lưu ý: tất cả các file này đều chưa được thêm vào để lập chỉ mục nội dung.

Tôi sẽ thêm file chúng tôi bằng lệnh:

git add aptechbmt-3.txt

Lúc này tôi chỉ thêm chúng tôi vào chỉ mục còn chúng tôi thì không. Bây giờ, tôi muốn commit tất cả các thay đổi trong thư mục cùng một lúc. Tham khảo cách làm bên dưới.

Trong đó để có đường dẫn liên kết đến kho lưu trữ trung tâm thì trên GitHub bạn phải tạo cho mình một kho lưu trữ (Cách tạo xem lại bài này nhé). Ở đây: tôi sử dụng kho lưu trữ từ xa tại địa chỉ này: https://github.com/aptechbuonmathuot/tu-hoc-git

git pull origin master

Lệnh này sẽ sao chép tất cả các tệp từ nhánh chính master của kho lưu trữ từ xa vào kho lưu trữ cục bộ của bạn.

git pull origin master --allow-unrellated-histories

Lệnh này được hiểu như chúng ta sẽ hợp nhất tất cả các commit trên kho lưu trữ từ xa về kho lưu trữ cục bộ một cách bắt buộc (Nhiều khi ép mới chịu làm ^^) và mặc định Git sẽ tạo ra một commit thông báo về việc hợp nhất này, nên sau khi bạn kết thúc dòng lệnh trên Git sẽ hiển thị cửa sổ cho phép chúng ta chỉnh sửa nội dung commit. Bạn có thể chỉnh sửa chỗ dòng chữ màu vàng nhé.

Như vậy, chúng ta vừa lấy các nội dung từ kho lưu trữ từ xa về thành công. Vậy làm cách nào để đẩy ngược lại dự án của mình ở cục bộ lên kho lưu trữ từ xa? Hãy tiếp tục bằng cách sử dụng lệnh Push dưới đây.

Lệnh push: Lệnh này chuyển commit từ kho lưu trữ cục bộ của bạn sang kho lưu trữ từ xa. Nó là đối nghịch của lệnh pull.

Pull là để kéo các cam kết vào kho lưu trữ cục bộ trong khi Push là đẩy các cam kết vào kho lưu trữ từ xa.

Việc sử dụng git push là để xuất bản các thay đổi cục bộ của bạn lên một kho lưu trữ từ xa. Sau khi bạn tích lũy được một số cam kết cục bộ và sẵn sàng chia sẻ chúng với các thành viên còn lại trong nhóm, bạn có thể đẩy chúng vào kho lưu trữ từ xa bằng cách sử dụng lệnh sau:

Lưu ý : Điều khiển từ xa này đề cập đến kho lưu trữ từ xa đã được cấu hình ở trên trước khi sử dụng lệnh pull.

Tôi sẽ sử dụng lệnh git push origin master để đẩy kho lưu trữ cục bộ này lên nhánh master của kho lưu trữ từ xa của tôi. Khi kết thúc dòng lệnh trên, Git sẽ xuất hiện cửa sổ thông báo bạn phải đăng nhập vào tài khoản Git Hub nếu như bạn chưa từng đăng nhập trước đây. Tài khoản này phải là chủ sở hữu kho lưu trữ từ xa hoặc phải được cấp quyền truy cập kho lưu trữ. Sau khi đăng nhập, kết quả sẽ như bên dưới:

Lệnh trên buộc phải push ngay cả khi nó dẫn đến kết hợp chuyển tiếp không nhanh.

Đến đây, với các lệnh cơ bản của Git chắc các bạn cũng đã hình dung được quy trình làm việc của git và github theo sơ đồ ở đầu bài này. Bây giờ, chúng ta hãy tiếp tục thực hiện các hành động nâng cao hơn.

Git branch: Các nhánh trong Git không có gì ngoài con trỏ đến một cam kết cụ thể. Git thường thích giữ các nhánh của nó càng nhẹ càng tốt. Về cơ bản có hai loại là local branches và remote tracking branches.

Local branch (nhánh cục bộ) chỉ là một nhánh rẽ khác trên cây làm việc của bạn. Mặt khác, các remote tracking branches (nhánh theo dõi từ xa) có các mục đích đặc biệt. Một số trong số chúng là:

– Chúng liên kết công việc của bạn từ kho lưu trữ cục bộ với công việc trên kho lưu trữ từ xa.

– Chúng tự động phát hiện các nhánh từ xa để nhận thay đổi, khi bạn sử dụng git pull .

Bạn có thể kiểm tra nhánh hiện tại của bạn bằng cách sử dụng lệnh:

Một câu thần chú mà bạn nên luôn luôn tụng trong khi phân nhánh ^^

Để tạo một nhánh mới, tôi sử dụng lệnh sau:

Bây giờ, chúng ta hãy xem làm thế nào để commit khi sử dụng các nhánh.

Lệnh này giúp chuyển đổi sang một nhánh khác, mặc định chúng ta đang ở master. Ở đây, tôi đã tạo ra một chi nhánh mới có tên là aptechbmtdev, và chuyển sang nhánh mới bằng cách sử dụng lệnh git checkout.

Một phím tắt cho các lệnh trên là:

Lệnh này sẽ tạo ra một nhánh mới và chuyển sang nhánh đó cùng một lúc. Tuy nhiên tại phiên bản tôi đang sử dụng là git version 2.24.0.windows.2 thì lệnh này không hoạt động nhé T T. Hình ảnh dưới đây mô tả quá trình tạo branch và checkout branch, hãy để ý các ô màu đỏ và trắng để nhận ra sự khác biệt nhé.

git add aptechbmt-4.txtgit commit -m "Thêm chúng tôi

Kiểm tra lịch sử commit bằng lệnh dưới để xem kết quả:

git log --all --oneline git push origin aptechbmtdev

Lệnh này sẽ đẩy toàn bộ nhánh aptechbmtdev (bao gồm các file và commit của nhánh) lên kho lưu trữ từ xa mà chúng ta đã thực hiện bên trên.

Lưu ý: Bạn phải checkout nhánh đích (là nhánh mà bạn muốn hợp nhất vào) như sơ đồ trên khi hợp nhất newBranch vào master bạn phải checkout master.

Bây giờ, chúng ta hãy hợp nhất tất cả các công việc của nhánh aptechbmtdev vào nhánh master. Vì vậy, trước tiên tôi sẽ kiểm tra nhánh master bằng lệnh git checkout master và hợp nhất với aptechbmtdev với lệnh git merge aptechbmtdev

git checkout mastergit merge aptechbmtdev git rebase master

Lệnh này sẽ chuyển tất cả commit từ nhánh hiện tại sang nhánh master. Chúng trông như thể được phát triển một cách tuần tự, nhưng thực tế chúng lại được phát triển song song.

Ví dụ: Trên dự án sẵn có của chúng ta, tôi tạo thêm một nhánh aptechbmthotfix và thực hiện một vài commit cho nó.

git branch aptechbmthotfixgit checkout aptechbmthotfixtouch aptechbmt-5.txtgit add aptechbmt-5.txtgit commit -m "Thêm file aptechbmt-5.txt"

Tiếp tục tôi lại checkout master và tạo mới 1 commit cho master. Mục đích là để trên nhánh master này có một commit mới hơn trên nhánh aptechbmthotfix

git checkout mastertouch aptechbmt-6.txtgit add aptechbmt-6.txtgit commit -m "Thêm file aptechbmt-6.txt"

Sau khi thực hiện các lệnh trên tôi sử dụng lệnh git log để kiểm tra lịch sử commit (dạng cây) bao gồm tất cả các branch từ đầu đến giờ. Lưu ý: Head sẽ trỏ đến commit mới nhất của nhánh hiện tại bạn đang checkout.

git log --oneline --graph --color --decorate --all git rebase master

Bây giờ bạn đã trải qua tất cả các hoạt động trong bài viết Hướng dẫn sử dụng Git này, đây là một số mẹo và thủ thuật bạn nên biết. 🙂

Lưu trữ kho lưu trữ của bạn

Nó lưu trữ tất cả các file và dữ liệu trong một file gzip chứ không phải là thư mục . git .

Lưu ý: điều này đơn giản chỉ tạo ra một phiên bản sao lưu của kho lưu trữ và nó hoàn toàn bỏ qua việc kểm soát phiên bản. Bạn làm điều này khi bạn muốn gửi các file cho khách hàng không cài đặt Git trong máy tính của họ để xem xét.

Gói kho của bạn

Nó sẽ biến một kho lưu trữ thành một tập tin duy nhất.

Sử dụng lệnh sau-

Điều này đẩy nhánh master đến một nhánh từ xa, chỉ được chứa trong một tệp thay vì một kho lưu trữ.

Một cách khác để làm điều đó là:

git statusgit stashgit status

Và khi bạn muốn áp dụng lại các thay đổi mà bạn sử dụng, hãy sử dụng lệnh bên dưới:

git stash apply

Tác giả bài viết: Aptech Buôn Ma Thuột

Bài 3. Sử Dụng Jupyter Notebook Cho Python

1. Giới thiệu

Ở Bài 2, chúng ta đã biết được cách cài đặt Anaconda và sử dụng nhanh Jupyter Notebook. Ở bài này, chúng ta sẽ tìm hiểu sâu hơn về Jupyter Notebook và cách sử dụng nó; Jupyter Notebook là gì ? Tại sao chúng ta nên sử dụng

là một ứng dụng web mã nguồn mở cho phép bạn tạo hoặc chia sẻ những văn bản chứa:

Jupyter Notebook là một công cụ tuyệt vời để:

Khởi động Jupyter Notebook và tạo mới một notebook (Nếu bạn đã quên hãy xem lại bài 2)

Chuyển về Tab quản lý file của Jupyter, bạn sẽ thấy một file mới có tên notebook01.ipynb với trạng thái là vì notebook này đang được mở. Bạn cũng có thể tắt một notebook bằng cách nhấn Shutdown.

3. Làm việc với notebook

Một notebook bao gồm nhiều cell (ô). Khi tạo mới một notebook, bạn luôn được tạo sẵn một cell rỗng đầu tiên.

Cell trên có kiểu là “Code”, điều đó có nghĩa là bạn có thể gõ code Python và thực thi ngay lập tức. Để thực thi code, bạn có thể nhấn nút Run cell hoặc nhấn Ctrl + Enter.

Kết quả ngay lập tức được hiển thị tại ô bên dưới. Một cell rỗng sẽ được tạo sau khi bạn thực thi code. Hãy gõ tiếp một đoạn code Python để thử nghiệm nào:

Sau khi chuyển, hãy nhập ngay một đoạn Markdown để thử nghiệm nào.

Bạn cũng nhấn nút Run cell hoặc nhấn Ctrl + Enter để xem kết quả.

Bạn có thể tham khảo bảng các phím tắt để có thể sử dụng Jupyter notebook một cách linh hoạt và nhanh hơn. Nói nôm na là không cần dùng đến chuột đấy.

4. Checkpoints

Một trong những chức năng cực hay của Jupyter Notebook là Checkpoints. Bằng cách tạo các Checkpoints lưu trạng thái hiện tại của notebook, Jupyter Notebook cho phép bạn có thể quay lại thời điểm tạo Checkpoints để kiểm tra hoặc hoàn tác trước đó.

Bây giờ bạn đã hiểu về Jupyter Notebook. Bạn có thể tạo một notebook cho riêng mình và sử dụng nó cho dự án Python sắp tới của bạn. Jupyter Notebook là một công cụ sử dụng Python hoàn hảo cho việc tính toán khoa học (Scientific computing) và phân tích dữ liệu (data analysis) với những thư viện như numpy, pandas và mathplotlib.

Hà Phương – Mechasolution Việt Nam.

Bài 3: Hướng Dẫn Sử Dụng Github Trên Android Studio

Chắc bạn đã xem qua bài 2 và tạo thử một Project đầu tiên rồi đúng không nào, thế thì hôm chúng ta sẽ biết qua một kĩ thuât mới đó là sử GITHUB để lưu các dự án bạn làm hoặc là tải các sourch code trên mạng đã lưu lên Github về trong vài nốt nhạc mà Android Studio đã hỗ trợ sẵn.

Đây là những kĩ thuật mà chỉ khi đi làm bạn mới sử dụng đến chứ bình thường sẽ không ai hướng dẫn phần này cả và trong khuôn khổ Series hướng dẫn của mình thì mình sẽ lưu các project trên Github hết để các bạn có thể dễ dàng tải về và sử dụng trong vài giây thôi chứ nén lại file thì không phải là cách hay nữa rồi.

Sử dụng GitHub trong Android Studio

Github là gì?

Thực ra giải thích cái này rất dài dòng theo cách hiểu của lập trình viên, và mình cũng không giải thích nỗi nên mình chỉ nói tóm tắt lại cho các hiểu rằng là Github chính một dịch vụ máy chủ mà ở đây nó sẽ lưu tất cả các dự án của bạn khi bạn muốn upload lên đây miễn phí và sau này bạn có thể dễ dàng xem hoặc tải về máy tính của bạn một cách nhanh chóng.

Khi bạn upload sourch code lên thì sẽ có một đường link của dự án đó, bạn có thể vào Android Studio và clone dự án đó về theo đường link đó thì trong vài nốt nhạc dự án của bạn sẽ được import vào AS nhanh chóng và đây là cách mình sử dụng xuyên suốt trong series hướng dẫn của mình.

Tứ là code từ bài mình sẽ lưu trên GitHub và sao đó cung cấp đường link github bạn chỉ việc vào Android Studio clone (tải) dự án đó về là xong chứ không phải làm vòng vò kiểu tải về ,giải nén rồi import vào nữa đâu.

Đăng ký tài khoản Github

Lưu trữ Code lên Github

Clone project về Android Studio

Clone có nghĩa là lấy hết code project về máy tính của các bạn, với mỗi projec được đưa lên Github sẽ có 2 lựa chọn để các bạn có thể lấy về đó là tải nó về định dạng file ZIP rồi bạn giải nén sau đó import vào Android Studio của bạn, hoặc là bạn sẽ Clone dự án về luôn android studio của bạn với url git nó cung cấp.

Ở đường link github trên bạn có thể thấy:

Url có dạng https://github.com/thangcoder/Toast.git , chính là url để các bạn clone dự án về, vậy bây giờ bạn đã có được url thì tiến hành vào trong Android Studio để Clone về như sau:

Video hướng dẫn sử dung Github trên Android Studio