Top 9 # Cách Sử Dụng Thẻ Atm Shb Xem Nhiều Nhất, Mới Nhất 3/2023 # Top Trend | Deedee-jewels.com

Thẻ Atm Là Gì? Cách Sử Dụng Thẻ Atm Đúng Cách

Đây là một loại thẻ cứng được phát hành dựa trên những tiêu chuẩn của ngân hàng và các tổ chức quốc tế. Loại thẻ này ngày nay được sử dụng rất phổ biến ở tất cả các độ tuổi bởi sự tối ưu hóa tiện lợi trong quá trình chi tiêu.

Hầu hết các loại thẻ sẽ có 3 thông tin chính:

+ Số thẻ ( được in nổi lên bề mặt thẻ)

+ Số tài khoản ( được thông báo khi nhân viên ngân hàng bàn giao thẻ)

+ Ngày phát hành, ngày hết hạn

Tuy nhiên đối với các loại thẻ có tính năng thanh toán quốc tế ( visa/mastercard ) sẽ có thêm 3 số bảo mật sau mặt thẻ.

Các loại thẻ ATM:

– Thẻ trả sau( visa/mastercard ): hay còn gọi là thẻ tín dụng. Đây là hình thức cho vay tiền nhanh từ ngân hàng, bạn sẽ được sử dụng trước một khoản tiền nằm trong hạn mức quy định, tùy vào mỗi ngân hàng, sẽ có thời gian lãi suất 0%, và sau thời gian này sẽ bắt đầu tính lãi nếu bạn trễ hạn thanh toán. Đối với loại thẻ này, bạn sẽ phải trả phí dịch vụ theo năm.

Những lưu ý khi sử dụng thẻ tín dụng: https://tienoi.com.vn/the-tin-dung-la-gi-nen-vay-tien-online-qua-the-tin-dung-khong/

Lợi ích của việc sử dụng thẻ ATM

1/ Dễ quản lý chi tiêu, khi sử dụng thẻ atm, bạn hoàn toàn có thể kiểm tra được lịch sử tiêu dùng để hạn chế hay chi tiêu nhiều hơn cho một khoản nào đó.

3/ Dễ dàng rút tiền: hiện nay với sự phổ biến của thẻ atm, thì không có gì khó khăn để tìm được trụ rút tiền gần khu vực mình sống. Thực hiện giao dịch ở trụ ATM cùng ngân hàng phí rút tiền sẽ ít hơn khi bạn sử dụng trụ ATM khác ngân hàng với thẻ.

4/ Việc chuyển và nhận tiền cũng trở nên đơn giản hóa gấp nhiều lần. Bạn có thể đăng ký các dịch vụ như internet banking, mobile banking để sử dụng thuận tiện hơn.

Hiện nay, chỉ cần thẻ atm, bạn cũng có thể vay tiền online nếu đang gặp phải tình hình kinh tế khó khăn và cần giải quyết ngay. Thay vì dùng thẻ tín dụng, mất phí năm và có thể nhiều rủi ro, thì vay tiền nhanh qua các tổ chức tài chính cũng là một phương án hay.

Tiền Ơi hỗ trợ nhiều gói vay phù hợp với các điều kiện tài chính khác nhau, đến chúng tôi bạn sẽ được tư vấn để có sự lựa chọn an toàn và tiêu dùng thông minh nhất.

Cách sử dụng thẻ atm đúng cách

Như đã đề cập ở trên, thẻ atm có 3 loại, trong đó thẻ nội địa là an toàn nhất, tuy nhiên lại hạn chế về mặt tính năng.

Còn thẻ trả trước và thẻ trả sau ( visa/mastercard ) có tính năng thanh toán quốc tế, tuy nhiên khi sử dụng bạn phải cẩn thận hơn nhiều. Thông tin trên mặt thẻ rất quan trọng, nên bạn không nên cho người khác mượn hoặc sơ ý làm mất thẻ, rất dễ rủi ro về tài chính. Hoặc khi thanh toán trực tuyến, nhiều trang web lừa đảo sẽ có chủ ý đánh cắp thông tin thẻ của bạn.

Trường hợp bạn nhận được thông báo mới thanh toán một khoản cho giao dịch nào đó mà bạn không sử dụng, đây là tín hiệu cho việc thẻ bạn đã bị đánh cắp thông tin, đầu tiên bạn phải khóa thẻ ngay và liên hệ với hotline ngân hàng để giải quyết.

Cẩm Nang Đầy Đủ Về Cách Sử Dụng Thẻ Atm Và Thẻ Atm

Thẻ ATM là gì, thẻ ATM có chức năng gì?

Máy ATM (Automated Banking Machine) thường được gọi là máy rút tiền tự động. Tuy nhiên, chức năng của máy ATM nhiều hơn là chỉ rút tiền. Bạn có thể chuyển khoản, truy vấn số dư tài khoản, thanh toán hóa đơn và một số chức năng cơ bản khác nữa ở cây ATM.

1. Thẻ ATM là gì?

Thẻ ATM là thẻ ngân hàng được ngân hàng phát hành cấp cho chủ tài khoản ngân hàng. Thẻ được dùng để thực hiện giao dịch ở các máy ATM. Phổ biến nhất là giao dịch rút tiền ra từ tài khoản ngân hàng, chuyển khoản và thanh toán hóa đơn (tiền điện, internet, vé máy bay…).

Bên cạnh đó, còn có nhiều cách khách để sử dụng thẻ ATM như thanh toán khi bạn mua hàng hóa ở siêu thị, các cửa hàng, các trung tâm điện máy, trung tâm mua sắm.

Chủ thẻ ATM có thể đăng ký dịch vụ Internet Banking (ngân hàng trực tuyến) để chủ động thực hiện các giao dịch online (thanh toán dịch vụ, chuyển khoản, tiết kiệm) mà không cần tới ngân hàng.

Thẻ ATM ở Việt Nam phổ biến là dạng thẻ nhựa với một dãi từ ở mặt sau. Dãi từ này có chắc năng lưu các thông tin của chủ thẻ, tài khoản giúp thẻ có thể thực hiện các giao dịch ở máy ATM, máy POS.

3. Tài khoản ngân hàng là gì?

Thẻ ATM có một dãy số in trên thẻ để định danh thẻ. Khi mở thẻ ATM thì bạn sẽ được cấp một tài khoản ngân hàng. Đây là tài khoản thanh toán, được kết nối với thẻ để bạn thực hiện giao dịch.

Tiền bạn nhận vào tài khoản ngân hàng sẽ có thể được rút ra bằng thẻ ATM, hoặc có thể được chuyển khoản, thanh toán khi bạn dùng thẻ ATM.

Tài khoản thanh toán thường chịu một khoản phí duy trì khá nhỏ mà ít người để ý. Như BIDV họ thu 2.000đ/tháng với tài khoản thanh toán, nhưng 6 tháng mới thu một lần. Một số ngân hàng có thể trừ khoản phí duy trì tài khoản này vào tiền lãi từ tiền ở tài khoản thanh toán vào cuối tháng nên chủ tài khoản thường sẽ không nhận ra.​

4. Tra số tài khoản ATM ở đâu?

Trên mặt trước thẻ sẽ có Tên chủ thẻ, Ngân hàng phát hành, số thẻ ATM. Bạn cần phân biệt được sự khác nhau giữa số thẻ và số tài khoản. Số thẻ thường được in trên thẻ, còn số tài khoản là một số khác mà bạn sẽ cần cung cấp cho người chuyển tiền cho bạn.

Số này sẽ được in trên phiếu sao kê tài khoản khi bạn in sao kê ở máy rút tiền ATM. Hoặc khi bạn đăng nhập tài khoản ngân hàng trực tuyến thì cũng sẽ tìm được số tài khoản của mình.

5. Mỗi người được mở bao nhiêu thẻ ATM?

Đa phần các ngân hàng cung cấp dịch vụ mở thẻ ATM miễn phí nhưng sẽ thu phí người dùng sau đó (phí rút tiền, phí chuyển khoản, phí in sao kê…). Nhân viên ngân hàng thì thường chịu áp lực bán hàng (thu hút khách hàng mới mở thẻ). Và câu chuyện phổ biến là họ tìm mọi cách để thu hút người thân, bạn bè mở thẻ ATM.

Một người làm ở ngân hàng thường kéo được rất nhiều người mà mình quen biết mở thẻ. Vì vậy ở Việt Nam, chuyện mỗi người sở hữu nhiều thẻ ATM là việc rất bình thường. Và hầu như phần lớn mọi người có nhiều hơn một thẻ ATM.

6. Điều kiện mở thẻ ATM là gì?

Điều kiện để mở thẻ ATM là khá đơn giản. Bạn chỉ cần trên 18 tuổi và mang CMTND ra bất kỳ chi nhánh ngân hàng nào là có thể mở thẻ ATM.

Khi mở thẻ ATM, có thể bạn sẽ được yêu cầu nộp 50.000đ – 100.000đ vào thẻ. Đây là khoản ngân hàng thu giống như là đặt cọc vậy. Ngân hàng sẽ chuyển khoản tiền này vào thẻ của bạn sau khi thẻ được phát hành. Tuy nhiên số tiền này không thể rút ra được.

Đến khi bạn không còn sử dụng thẻ thì một ngày nào đó ngân hàng sẽ đóng tài khoản của bạn (với lý do là Tài khoản không hoạt động), và thu khoản tiền cọc này. Thẻ của bạn lúc đó cũng sẽ không dùng được nữa và bạn nên hủy thẻ.

Phổ biến là Ngân hàng sẽ đóng tài khoản và khóa các thẻ ATM nếu trong vòng 6 tháng liên tục thẻ không có giao dịch.

7. Thủ tục mở thẻ ATM như thế nào?

Thẻ ATM là loại thẻ ngân hàng dễ mở nhất với thủ tục rất đơn giản.

​Bạn chỉ cần mang chứng minh thư hoặc hộ chiếu đến ngân hàng, nhân viên ngân hàng sẽ thực hiện Photo giấy tờ này của bạn để lưu trữ cùng một bản đăng ký mở tài khoản.

Bản đăng ký thông tin cá nhân sẽ do bạn điền và được nhân viên ngân hàng đối chiếu với CMTND/ Hộ chiếu.

Sau khi bạn hoàn thiện thủ tục thì sau một vài ngày bạn sẽ nhận được thẻ ATM. Vì lý do bảo mật, trong hầu hết các trường hợp bạn sẽ phải đến văn phòng Ngân hàng để nhận thẻ. Chỉ một số rất ít ngân hàng (như HSBC).

8. Cách sử dụng thẻ ATM để rút tiền như thế nào?

Sau khi mở thẻ ATM thì bạn có thể gửi tiền vào tài khoản hoặc rút tiền mặt (khi trong tài khoản có tiền). Đơn giản nhất là thực hiện giao dịch rút tiền ở các cây ATM.

Các giao dịch rút tiền ở cây ATM phải chịu một khoản phí nhỏ (1.100đ khi rút cây ATM của đúng ngân hàng bạn mở thẻ và 3.300đ/giao dịch khi rút ở cây ATM của các ngân hàng khác).

Sau khi đưa thẻ vào máy ATM và nhập mật khẩu xác nhận bạn là chủ thẻ thì bạn có thể thực hiện rút tiền.

Cách sử dụng thẻ ATM để rút tiền ở cây ATM khá đơn giản. Tuy nhiên bạn cần chú ý là khi rút tiền ATM ở cây của ngân hàng không phải là ngân hàng phát hành thẻ thì hạn mức giao dịch khá thấp (2 triệu VNĐ). Và phí rút tiền cũng cao hơn khi rút đúng cây ATM của ngân hàng phát hành thẻ.

Mật khẩu thẻ ATM phổ biến là 4-6 số được ngân hàng cấp cho bạn khi bạn mở thẻ ATM. Mã này cần được đổi ngay khi bạn thực hiện giao dịch lần đầu ở cây ATM để đảm bảo bảo mật.

9. Chuyển khoản qua thẻ ATM

Khi thực hiện giao dịch ở các cây ATM, bạn có thể thực hiện giao dịch chuyển tiền cho người khác khá dễ dàng.

Ở cây ATM, bạn chọn chức năng “Chuyển khoản”. Chức năng này bạn sẽ nhìn thấy ngay sau khi nhập mật khẩu ở cây ATM.

Bạn nhập số tiền và thông tin người nhận sẽ là các bước tiếp theo được hiển thị trên màn hình. Hãy kiểm tra lại toàn bộ thông tin trước khi nhấn Đồng ý/Xác nhận cho giao dịch này.

Thực hiện qua Internet Banking (ngân hàng trực tuyến). Để chuyển tiền qua Internet Banking thì tài khoản của bạn phải đăng ký chức năng này.

Bạn cũng cần đăng nhập và điền các thông tin về người nhân, số tiền trước khi thực hiện chuyển tiền. Yêu cầu thêm là máy tính/điện thoại của bạn cần có kết nối internet/3G.

10. Làm thế nào để kiểm tra số dư trong thẻ ATM?

Thực tế thì số dư trong thẻ ATM chính là số dư của tài khoản liên kết với thẻ ATM của bạn. Để kiểm tra số dư của thẻ ATM thì bạn có thể thực hiện ở cây ATM.

Vấn tin tài khoản ở cây ATM: Sau khi cho thẻ vào cây ATM và nhập mật khẩu thì bạn chọn chức năng “Vấn tin TK” được hiển thị trên màn hình để biết được số dư hiện tại có trong thẻ của mình.

Sử dụng Internet Banking: Việc kiểm tra số dư thẻ ATM cũng có thể thực hiện được qua Internet Banking. Trường hợp bạn có các tài khoản USD/VND khác nhau thì cách tra cứu này khá thuận tiện.

Tin nhắn từ dịch vụ SMS Banking: Nếu bạn đăng ký dịch vụ SMS Banking thì tất cả những biến động số dư sẽ được nhắn tin đến số điện thoại bạn đăng ký. Và tra cứu lại các biến động này qua tin nhắn cũng sẽ giúp bạn kiểm tra số dư thẻ ATM.

11. Mã OTP là gì?

OTP (One Time Password) là mã xác thực giao dịch dùng một lần. Để đảm bảm bảo mật các giao dịch ngân hàng thì ngoài mật khẩu cố định bạn sẽ được ngân hàng cung cấp OTP đến số điện thoại đã đăng ký với ngân hàng để xác thực cho các giao dịch.

Mã OTP là một dãy ký tự ngẫu nhiên sẽ được gửi về điện thoại của bạn khi bạn thực hiện giao dịch trên Internet. Đoạn mã này thường có hiệu lực trong khoảng vài phút và nếu bạn không nhập đúng mã thì sẽ cần phải thực hiện lại giao dịch từ đầu.

Ngoài ra mã OTP cũng có thể được tạo từ Token/Ứng dụng (Ví dụ ứng dụng VCB OTP) mà ngân hàng cấp cho bạn khi đăng ký SMS Banking.

Nếu bạn không để lộ mật khẩu thẻ ATM thì việc mất thẻ cũng khó mà khiến bạn mất tiền. Tuy vậy, việc đầu tiên bạn cần làm khi phát hiện ra mình bị mất thẻ ATM là thông báo cho ngân hàng để ngân hàng khóa thẻ.

12. Làm gì khi bị mất thẻ ATM?

Cách nhanh nhất là gọi đến cho tổng đài, gặp trực tiếp nhân viên ngân hàng. Trong trường hợp chưa liên hệ được với nhân viên, thì hãy cố gắng đến văn phòng giao dịch gần nhất để đảm bảo việc khóa tài khoản ngay lập tức.

Sau khi thẻ đã được khóa thì bạn cần phải đến một chi nhánh nào đó của ngân hàng phát hành để yêu cầu cấp lại thẻ ATM mới. Việc cấp lại thẻ sẽ phải mất một khoản phí nhỏ tùy theo chính sách của từng ngân hàng.

LIÊN HỆ

CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ KIDA Tầng 4, Tòa nhà HUD3, Số 121-123 Tô Hiệu, P. Nguyễn Trãi, Q. Hà Đông, Hà Nội Email: quypv@kida.vn Giờ làm việc 9h-16h từ Thứ 2 – Thứ 6

© 2020 chúng tôi

Cách Sử Dụng Thẻ Tín Dụng, Thẻ Atm Sacombank Lần Đầu Tiên

Khi đăng ký làm thẻ tín dụng một số người vẫn chưa hiểu và nắm rõ cách sử dụng thẻ tín dụng dễ bị dẫn đến bị rơi vào cảnh nợ nần và nhiều trường xấu nguy cơ mất thẻ và mất tiền mà không hề hay biết. Bài viết hôm nay, chúng tôi nganhang24h tập trung hướng dẫn Cách sử dụng thẻ tín dụng Sacombank thông minh và những lưu ý cần quan tâm.

Bạn nên tham khảo chi tiết từ A-Z về thẻ tín dụng tại bài viết: Thẻ tín dụng là gì ? Đừng vội làm thẻ vì tin lời nhân viên ngân hàng

Những việc cần làm khi nhận thẻ ?

Với những bạn lần đầu tiên dùng thẻ tín dụng sacombank thì có rất nhiều điểm bạn có thể chưa nắm được.

Kích hoạt thẻ

Việc kích hoạt thẻ đa phần thì nhân viên ngân hàng sacombank họ đã tư vấn cách kích hoạt như thế nào rồi. Việc kích hoạt là bạn cần phải liên hệ qua số điện thoại nóng hoặc kích hoạt theo cú pháp sms. Sau đó tổng đài hệ thống sẽ báo về đã kích hoạt thẻ thành công.

Chủ thẻ tín dụng Sacombank chỉ cần gửi SMS đến số 8149 với cú pháp:

Để kích hoạt thẻ: THE_KICHHOAT_4 số cuối của số thẻ

Để khóa thẻ: THE_KHOA_4 số cuối của số thẻ

Để mở khóa: THE_MOKHOA_4 số cuối của số thẻ

Đổi mã pin

Hầu hết các loại thẻ ngân hàng bạn cũng phải đổi mã pin, đây là quyền lợi bảo mật của khách hàng. Cách đổi duy nhất là bạn phải đổi mã pin tại cây ATM của ngân hàng Sacombank với các bước đơn giản như sau :

Bước 1: cho thẻ vào khe máy ATM và chọn ngôn ngữ Tiếng Việt để dễ

Bước 2: Nhập mã pin của ngân hàng cấp cho bạn

Bước 2: Chọn “Đổi mã số cá nhân”.

Bước 3: Tiếp tục nhập lại mã pin của ngân hàng lần 2

Bước 4: Nhập mã PIN mới một lần nữa.

Bước 5: Lúc này nếu thành công màn hình sẽ thông báo kết quả là ok

Hướng dẫn cách sử dụng thẻ tín dụng Sacombank thông minh

1. Các loại chi phí khi sử dụng thẻ tín dụng ngân hàng Sacombank ?

Bạn đang đã cầm trên tay thẻ tín dụng của ngân hàng Sacombank cần nên biết tài khoản của mình đang chịu phải các loại chi phí như thế nào ? cụ thể như sau :

– Phí phát hành thẻ : Riêng loại thẻ Visa Platinum Sacombank là được tính phí, còn các loại hình thẻ khách được miễn phí.

– Phí thường niên : là loại phí nhằm duy trì thẻ được dao động theo từng loại thẻ tín dụng khác nhau.

– Phí rút tiền mặt tại ATM : Được tính bằng tỷ lệ % lãi suất dựa trên tổng số tiền rút và có thể dao động tùy theo lãi suất thị trường. Nếu là thẻ Sacombank Family thì được miễn loại phí này.

– Phí chuyển đổi ngoại tệ: Nếu bạn giao dịch rút tiền mặt ở nước ngoài thì sẽ được tính bằng tỷ lệ % lãi suất dựa trên tổng số tiền rút và có thể dao động tùy theo lãi suất thị trường.

– P hí phạt : bạn cần lưu ý đến các khoản phí chậm thanh toán, phí vượt hạn mức tín dụng v.v.

2. Dùng thẻ tín dụng Sacombank để rút tiền mặt bằng ngoại tệ được không ?

Thẻ tín dụng sacombank hoặc bất kỳ thẻ tín dụng của ngân hàng đều có chức năng giúp chủ thẻ rút loại tiền mặt là nội tệ của quốc gia sở tại mà khách hàng đang thực hiện công việc rút tiền. Có nghĩa là là khi ở tại lãnh thổ Việt Nam thì tất cả giao dịch thanh toán và rút tiền mặt đều được thực hiện bằng tiền VND. Đồng thời, khi khách hàng ở nước nào sẽ giao dịch thanh toán, rút tiền bằng đồng tiền của nước đó.

3. Làm thế nào để được hưởng miễn lãi tối đa 45 ngày ?

Để hưởng lãi suất miễn phí 45 ngày thì tất nhiên là chủ thẻ phải giao dịch thanh thoán thông qua các hình thức mua sắm và thanh toán dịch vụ. Và khách hàng đã thanh toán đầy đủ các dự nợ của tháng trước không còn bất kỳ khoản dư nợ phát sinh nào khác.

4. Sử dụng thẻ tín dụng quốc tế Sacombank có an toàn và tiện lợi hơn sử dụng tiền mặt ?

Tất nhiên là an toàn hơn tiền mặt, thậm chí mất thẻ bạn báo ngay về tổng đài thông qua đường dây nóng 24/24 để nhân viên ngân hàng tiến hành xác nhận khóa thẻ ngay lập tức đảm bảo an toàn số tiền trong thẻ của khách hàng.

Đồng khi thanh toán có sự nhầm lẫn bất kỳ nào giữa bạn và nơi bán bạn có thể truy thu lại số tiền của mình.

5. Thẻ tín dụng sacombank có chuyển khoản được không ?

Thẻ tín dụng nói chung và sacombank nói riêng thì đều có chức năng chuyển khoản để thanh toán mua sắm, tuy nhiên không thể thực chuyển tiền mặt sang cho một tài khoản cá nhân khác.

→ Xem nhiều hơn tại bài viết: Thẻ tín dụng sacombank có chuyển khoản được không

6. Cách thanh toán dư nợ thẻ tín dụng sacombank ?

Để thanh toán dự nợ sẽ thông qua 1 trong 5 cách sau đây :

– Thanh toán bằng tiền mặt: Bạn đến trực tiếp ngân hàng Sacombank để thực hiện giao dịch này.

– Thanh toán tự động: Đây là giải pháp dành cho những người bận rộn, nghĩa là bạn cần chọn khoản thanh toán là số tiền tối thiểu hay toàn bộ dư nợ của mỗi tháng. Với điều kiện số tiền trong tài khoản đủ để thanh toán số dư nợ đã chọn.

– Thanh toán qua điện thoại di động bằng dịch vụ Sacombank M-Plus.

– Thanh toán qua ATM Sacombank trên toàn quốc.

– Chuyển khoản: Hình thức này cũng giống như bất kỳ chuyển khoản thông thường khác.

7. Nếu mất thẻ tín dụng sacombank tôi nên làm gì ?

Duy nhất một cách bạn cứ bình tĩnh báo lên đường dây nóng của ngân hàng sau đó cung cấp thông tin cần thiết để nhân viên xác nhận bạn là chủ thẻ và tiến hành khóa thẻ. Và bạn có thể liên hệ ngân hàng cấp thẻ mới, việc này sẽ có nhân viên ngân hàng tư vấn cụ thể.

8. Tôi muốn hủy thẻ thì làm thủ tục như thế nào ?

Bạn phải lên chi nhánh/văn phòng giao dịch của sacombank để báo hủy thẻ, cung cấp đầy đủ thông tin cần thiết cho phía ngân hàng tiến hành hủy thẻ của bạn. Và bạn cần lưu ý nên chứng kiến cảnh hủy thẻ để đảm bảo là thẻ đã được hủy thành công.

Thông tin hay:

Atm Vietinbank Gần Nhất Và Cách Đăng Ký, Sử Dụng Thẻ Atm Vietinbank

1. ATM Vietinbank là gì?

Tương tự như những loại thẻ ATM khác trên thị trường, thẻ ATM Vietinbank là một thiết bị dùng để rút tiền tại các máy rút tiền tự động (ATM được viêt tắt của cụm từ tiếng Anh: Automated Teller Machine hoặc Automatic Teller Machine. Ngày nay, thẻ ATM còn được sử dụng để thanh toán tự động trực tiếp thay cho tiền mặt (online payment, thanh toán máy pos). Mạng lưới các ngân hàng đã được liên kết với nhau, nên thẻ ATM của ngân hàng Vietinbank có thẻ dùng tại các trụ ATM của những ngân hàng khác. Kích thước thông thường gần bằng 1 giấy CMND, được làm bằng nhựa PVC bền chắc, màu sắc và các tính năng sẽ được trình bày cụ thể hơn bên dưới

2. Vietinbank có mấy loại thẻ ATM?

Thẻ ATM thường được phân thành 2 nhóm chính, dựa vào tính năng sử dụng của thẻ.

2.1. Thẻ ghi nợ hay còn gọi là debit card: đặt trưng nhất của loại thẻ này là chỉ sử dụng được khi còn tiền trong tài khoản. Nhóm này được chia làm 2 loại: thẻ ghi nợ nội địa (chúng ta vẫn thường gọi là thẻ ATM ) và thẻ ghi nợ quốc tế để tiêu dùng ở nước ngoài, vd: Visa Debit hoặc Master Debit.

2.2. Thẻ tín dụng hay còn gọi là credit card. Với loại thẻ này, dựa vào độ “uy tín” của chủ sở hữu, ngân hàng sẽ cấp cho một hạn mức, mà người sử dụng có thể mượn trước (trong khoảng thời gian thông thường là 45 ngày) mà không cần tiền trong tài khoản.

3. Vietinbank có bao nhiêu loại thẻ ATM hoặc thẻ ghi nợ nội địa?

Đối với dòng thẻ ghi nợ nội địa tại Vietinbank, được gọi với tên thẻ ATM E-Partner. Hiện nay có 6 loại thẻ ATM phổ biến nhất, cụ thể như sau:

E-Partner C-Card là thẻ GHI NỢ nội địa thông dụng đáp ứng cao nhu cầu của nhiều đối tượng khách hàng và là sự lựa chọn hàng đầu cho các khách hàng là cán bộ nhân viên làm việc tại các đơn vị cơ quan nhà nước; các doanh nghiệp nhận lương qua tài khoản thẻ. Dịch vụ trả lương qua tài khoản thẻ E partner C – Card giúp đơn vị hạn chế tối đa rủi ro, tiết kiệm thời gian và chi phí quản lý doanh nghiệp. Thẻ ATM – Epartner C card SỰ KHÁC BIỆT CỦA THẺ E – PARTNER C – CARD là gì? – Tham gia nhiều chương trình khuyến mãi lớn với các giải thưởng hấp dẫn dành cho chủ thẻ. – Tiện ích và dịch vụ hoàn hảo đáp ứng mọi nhu cầu của khách hàng. – Hạn mức thẻ phù hợp với tất cả khách hàng. – Dịch vụ hỗ trợ khách hàng 24/07: Luôn sẵn sàng hỗ trợ và giải đáp mọi thắc mắc của khách hàng.

HẠN MỨC THẺ CỰC KỲ LINH HOẠT

DỊCH VỤ TRẢ LƯƠNG QUA TÀI KHOẢN THẺ. Thẻ Epartner C – card còn là sản phẩm đặc biệt phù hợp dành cho dịch vụ chi trả lương thưởng và thu nhập cho cán bộ nhân viên đi kèm cùng dịch vụ chi lương qua tài khoản thẻ của VietinBank * Dành cho doanh nghiệp để trả lương, thưởng, và thu nhập cho cán bộ nhân viên * Dịch vụ trả lương hiện đại giúp doanh nghiệp tiết kiệm tối đa chi phí quản lý, nhân công, thời gian và hạn chế rủi ro * Định kỳ hàng tháng, hệ thống công nghệ hiện đại của VietinBank sẽ tự động chuyển tiền từ tài khoản của doanh nghiệp vào từng tài khoản thẻ của nhân viên căn cứ trên uỷ nhiệm chi và danh sách lương của doanh nghiệp.

3.2. Epartner G-Card

Hạn mức thẻ cao đáp ứng tối đa nhu cầu của quý khách

Là người phụ nữ hiện đại, bạn luôn khao khát được khẳng định bản thân, muốn được yêu thương và chia sẻ. Thẻ Epartner – PinkCard là món quà tuyệt vời dành cho phụ nữ hiện đại, những người phụ nữ thành đạt trong xã hội. Không chỉ là tấm thẻ ghi nợ dành riêng cho phái đẹp, với những tính năng thông minh – vượt trội, thiết kế ấn tượng, trang trọng và quyến rũ, Epartner PinkCard còn mong muốn được tôn vinh một nửa vô cùng quan trọng của thế giới: Phái đẹp. Tôn vinh phái đẹp, trân trọng những thành quả mà họ đạt được cũng như thể hiện sự quan tâm đến phụ nữ trong nhịp sống hiện đại, Pink Card luôn mong muốn mang đến giá trị vượt trội cho khách hàng:

Sự khác biệt của thẻ E – partner Pink Card là gì? – Cơ hội Nhận nhiều quà tặng hấp dẫn trong chương trình chăm sóc đặc biệt dành cho chủ thẻ và các ngày lễ như: Quốc tế phụ nữ 8/3, phụ nữ Việt Nam 20/10…. – Được tham gia nhiều chương trình khuyến mãi lớn với các giải thưởng hấp dẫn dành cho chủ thẻ. – Dịch vụ hỗ trợ khách hàng 24/07: Luôn sẵn sàng hỗ trợ và giải đáp mọi thắc mắc của khách hàng.

Hạn mức thẻ linh hoạt

E-Partner S-Card là thẻ GHI NỢ nội địa tự tin là sản phẩm thẻ có mức phí ưu đãi nhất và linh hoạt và hạn mức sử dụng sẽ đáp ứng tối đa nhu cầu sử dụng của các bạn HỌC SINH – SINH VIÊN trẻ trung và năng động. Với E-partner S-Card, VietinBank ước muốn được đồng hành cùng các bạn trẻ xây đắp tương lai và nâng tầm cho mỗi ước mơ, khát vọng được bay cao, bay xa.

SỰ KHÁC BIỆT CỦA THẺ E – PARTNER S – CARD là gì?

Không chỉ mang đầy đủ tính năng của thẻ ghi nợ E – Partner, S-Card còn mang nhiều giá trị gia tăng cho các bạn học sinh – sinh viên: – Thanh toán học phí đơn giản, thuận tiện. – Cơ hội nhận học bổng và tham gia các chương trình khuyến mãi dành cho sinh viên của Vietinbank. – Mức phí ưu đãi, không số dư ban đầu khi mở thẻ, được hưởng lãi suất không kỳ hạn trên số dư của thẻ. – Dịch vụ hỗ trợ khách hàng 24/7: Luôn sẵn sàng hỗ trợ và giải đáp mọi thắc mắc của khách hàng. – Nhiều chương trình khuyến mãi lớn với các giải thưởng hấp dẫn dành cho chủ thẻ. Hạn mức thẻ cực kỳ linh hoạt

Thẻ E-Partner Bảo Hiểm Xã Hội là dòng thẻ dành riêng cho đối tượng khách hàng hưởng lương và trợ cấp bảo hiểm xã hội với nhiều ưu đãi phí hấp dẫn.

THẺ BẢO HIỂM XÃ HỘI – ƯU ĐÃI KHÁC BIỆT như thế nào? – Miễn phí phát hành thẻ, phát hành lại, gia hạn thẻ * Miễn phí áp dụng phí quản lý tài khoản hàng tháng – Miễn phí cấp lại PIN tại quầy do chủ thẻ quên PIN hoặc chủ thẻ bị khóa thẻ tại máy ATM – Tham gia nhiều chương trình khuyến mãi lớn với các giải thưởng hấp dẫn dành cho chủ thẻ. – Tiện ích và dịch vụ hoàn hảo đáp ứng mọi nhu cầu của khách hàng.

HẠN MỨC THẺ CỰC KỲ LINH HOẠT

Thẻ E-Partner Thành Công là sản phẩm thẻ dành cho khách hàng là các hộ gia đình (Bố/Mẹ/Con) thuộc diện vay vốn của Ngân hàng Chính sách. Với Thẻ ATM “Thành Công” khách hàng không chỉ thuận tiện với các chức năng, tiện ích thanh toán hiện đại mà còn được nhiều ưu đãi của Vietinbank.

SỰ KHÁC BIỆT CỦA THẺ E – PARTNER Thành Công đối với hộ gia đình là gì?: – Miễn phí phát hành thẻ đồng thương hiệu VietinBank -VBSP. – Dễ dàng trong việc sử dụng số tiền được giải ngân của NHCS qua các thiết bị ATM, POS. – Quản lý tài chính, chi tiêu của con cái hiệu quả và tối đa hóa số tiền còn lại trong thẻ (hưởng lãi suất tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn) thông qua dịch vụ chuyển khoản và gửi tiết kiệm tự động. – Tiếp cận, sử dụng và hưởng các ưu đãi của các dịch vụ ngân hàng hiện đại: tự động thu học phí, Vn Topup, SMS banking, Internet Banking. – Tham gia nhiều chương trình khuyến mãi lớn với các giải thưởng hấp dẫn dành cho chủ thẻ. – Tiện ích và dịch vụ hoàn hảo đáp ứng mọi nhu cầu của khách hàng. – Dịch vụ hỗ trợ khách hàng 24/07 Đối với VBSP: – Tiết kiệm thời gian, chi phí trong việc giải ngân. – Giảm rủi ro khi giải ngân bằng tiền mặt. – Được hưởng các chương trình ưu đãi đặc biệt của VietinBank Hạn mức thẻ linh hoạt:

4. Thẻ ATM nội địa của Vietinbank có tính năng gì?

DỊCH VỤ TIỆN ÍCH VƯỢT TRỘI – Vấn tin tài khoản ATM trực tuyến trên Internet, giao dịch chuyển khoản, thanh toán tiền điện, top-up điện thoại,… với dịch vụ Ipay (Internet Banking) của Vietinbank (Tìm hiểu thêm) – Nạp tiền cho thuê bao trả trước của các mạng di động bằng dịch vụ VnTopup (Tìm hiểu thêm) – Dịch vụ SMS – Banking thuận tiện với các dịch vụ qua tin nhắn như chuyển khoản, thông báo biến động số dư,… (Tìm hiểu thêm) – Nhận tiền kiều hối từ nước ngoài gửi vào tài khoản thẻ E-Partner C-Card (Tìm hiểu thêm) * Gửi tiền tiết kiệm có kỳ hạn trên ATM với lãi suất hấp dẫn tại ATM theo các kỳ hạn 1,2,3,6 đến 12 tháng. (Tìm hiểu thêm) – Thanh toán vé tàu với công ty đường sắt Sài Gòn, công ty đường sắt Hà Nội (Tìm hiểu thêm) * Nhận lương, thu nhập từ công ty và các giao dịch chuyển khoản khác. – Thanh toán trực tuyến hàng hóa tại các website chấp nhận thanh toán thẻ nội địa VietinBank. (Tìm hiểu thêm)

5. Sử dụng thẻ ATM Vietinbank Epartner rút tiền ở đâu?

6. Có tốn phí sử dụng thẻ ATM của Vietinbank hay không?

7. Làm thế nào để đăng ký thẻ ATM E-Partner?

7.1. Đăng ký trực tuyến

7.2. Đăng ký phát hành thẻ ATM tại Chi nhánh hoặc phòng giao dịch của ngân hàng Vietinbank Để đăng ký làm thẻ rút tiền tự động

8. Cách rút tiền ở ATM Vietinbank?

8.1. Hướng dẫn sử dụng thẻ ATM EPartner: Bước 1: Cho thẻ ATM vào máy theo chiều mũi tên. Bước 2: Chọn ngôn ngữ Tiếng Việt hoặc Tiếng Anh. Bước 3: Nhập số PIN (Là số PIN ban đầu được ngân hàng cấp trong 1 bì thư lúc nhận thẻ).

1. ĐỔI PIN (Lần đầu sử dụng thẻ E-Partner quý khách phải đổi mã PIN). Bước 1, 2, 3: Thực hiện theo hướng dẫn ban đầu. Bước 4: Chọn “Đổi PIN và vấn tin TK”. Bước 5: Nhập số PIN cũ (Là số PIN quý khách vừa nhập). Bước 6: Nhập 6 ký tự cuối của chứng minh thư (Trường hợp số CMT có ít hơn 6 ký tự, đề nghị quý khách nhập tất cả các ký tự của CMT) Bước 7: Nhập số PIN mới (gồm 6 chữ số không trùng với PIN cũ) → Nhấn phím ENTER. Bước 8: Nhập lại số PIN mới để xác nhận → Nhấn phím ENTER. Bước 9: Màn hình hiện lên thông báo đổi PIN thành công.

2. RÚT TIỀN Bước 1, 2, 3: Thực hiện theo hướng dẫn ban đầu. Bước 4: Chọn “Rút tiền”. Bước 5: Chọn số tiền muốn rút hiển thị sẵn trên màn hình Hoặc “Số khác” và nhập số tiền muốn rút (là bội số của 10.000VND) → Nhấn phím ENTER. Bước 6: Nhận tiền từ khe trả và hoá đơn (trường hợp chọn in hoá đơn).

3. CHUYỂN KHOẢN TỪ THẺ ATM Bước 1, 2, 3: Thực hiện theo hướng dẫn ban đầu. Bước 4: Chọn “Chuyển khoản” Bước 5: Nhập số tài khoản đến/ số CMTND/ số hồ sơ khách hàng của người nhận tiền Lưu ý: Giao dịch chuyển khoản tại ATM chỉ áp dụng với các tài khoản trong hệ thống VietinBank. Trường hợp tài khoản đến thuộc Ngân hàng khác, khách hàng phải tới các chi nhánh, phòng giao dịch của VietinBank để thực hiện chuyển khoản. Bước 6: Nhập số tiền chuyển khoản. Bước 7: Xác nhận số tài khoản đến và số tiền chuyển khoản Bước 8: Xác nhận việc in biên lai. Bước 9: Nhận biên lai chuyển khoản (Nếu có). (Chủ thẻ có thể chuyển khoản tới các nhà cung cấp dịch vụ để thanh toán cước phí sinh hoạt hàng tháng: Điện, Nước, Điện thoại…)

4. GỬI TIỀN TIẾT KIỆM QUA THẺ ATM Bước 1, 2, 3: Thực hiện theo hướng dẫn ban đầu. Bước 4: Chọn “Gửi tiền có kỳ hạn” Bước 5: Chọn kỳ hạn gửi tiền. Bước 6: Nhập số tiền cần gửi. Bước 7: Nhấn “Đồng ý” để xác nhận việc gửi tiền. Lưu ý: Quý khách hàng cần in và lưu biên lai gửi tiền có kỳ hạn làm cơ sở để giải quyết các tranh chấp, khiếu nại (nếu có).

5. ĐĂNG KÝ DỊCH VỤ VNTOPUP (Nạp tiền điện thoại) Bước 1, 2, 3: Thực hiện theo hướng dẫn ban đầu. Bước 4: Chọn “Mua sắm & Đăng ký VnTopup” → chọn “Đăng ký VnTopup” Bước 5: Nhập số điện thoại di động bạn muốn đăng ký sử dụng dịch vụ → Nhấn ENTER Bước 6: Nhấn “Đồng ý” để xác nhận lại số điện thoại. Bước 7: Từ điện thoại di động, hãy soạn tin nhắn nội dung: “OK Mậtkhẩu” gửi 8049 để kích hoạt sử dụng dịch vụ. Trong đó OK là từ khoá để kích hoạt sử dụng dịch vụ; Mậtkhẩu là mật khẩu sử dụng dịch vụ VnTopup. Mật khẩu không giới hạn số lượng ký tự và có thể dùng chữ hoặc số. (VD: Mật khẩu khách hàng chọn là 123456 thì khi gửi tin nhắn kích hoạt sử dụng dịch vụ khách hàng soạn tin với cú pháp: OK 123456 gửi tới số 8049). Bước 8: Nhận tin nhắn thông báo kích hoạt thành công từ số 8049.

9. Lưu ý điều gì khi sử dụng thẻ ATM?

Khi dùng thẻ rút tiền ATM của Vietinbank, lưu ý 5 điều sau để sử dụng thẻ an toàn: 9.1 Nên đăng ký sms banking, để khi có biến động số dư tài khoản thì bạn sẽ nhận được tin nhắn ngay để kịp thời liên hệ ngân hàng xử lý. 9.2 Nếu không còn thao tác gì, thì rút thẻ ra ngay. Không để thẻ trong máy quá lâu mà không có thao tác sẽ bị máy giữ lại thẻ 9.3 Phải đưa thẻ vào máy đúng chiều mũi tê 9.4. Nhớ lấy lại thẻ khi rút tiền: thông thường thẻ ra trước tiền ra sau, (chờ khoảng 3 phút) . 9.5 Khi nhập mật khẩu thì phải che lại, không để người khác nhìn thấy 9.6. Không nên chọn mật khẩu là ngày sinh, số điện thoại….vì người khác có thể đoán được và lấy cắp 9.7. Phải bảo mật đối với các dãy số trên thẻ, tốt nhất là chỉ dùng riêng, không cho mượn thẻ. 9.8. Khi có nhu cầu dùng thẻ online, phải chọn nhưng trang web đang tin cậy. Hoặc ít nhất trên trang web phải có chữ: https:…(đây là chuẩn bảo mật)

10. Làm gì khi bị mất thẻ ATM Vietibank?

11. Thẻ ATM bị khóa hoặc bị “nuốt” thì phải làm sao?

– Khi thẻ ATM của bạn bị khoá, hoặc bị máy ATM “nuốt”, Bạn cần thông báo ngay cho Vietinbank bằng số hotline hoặc địa chỉ gần bạn nhất. Có thể xem thông tin liên hệ tại các cây ATM chính thức của vietbank. Bạn nêu lưu lại thông tin địa chỉ, (nếu được thì lưu luôn số máy của trụ ATM nuốt thẻ của bạn), thời gian bạn gặp sự cố và các thông tin cá nhân khi đăng ký thẻ của bạn (CMND, số điện thoại) để phía ngân hàng khi tiếp nhận đầy đủ thông tin có thể sử lý nhanh nhất cho bạn.

Sau khi thông báo, bạn cũng nên hỏi khi nào thì sự cố của bạn có thể được xử lý xong, (ko nên bị động chờ), hỏi tên (hoặc số nhân viên của bạn nhận điện thoại) để lưu lại sau này cần đối chiếu. Nếu đến hạn vẫn chưa xử lý xong, thì bạn có thể liên hệ lại.

12. Thẻ ATM bị hết hạn sử dụng thì xử lý thế nào?

Các thẻ ATM thường có một thời hạn sử dụng nhất định. Mang thẻ và CMND đến PGD chi nhánh gần nhất để phát hành thẻ mới.

13. Làm sao biết các chương trình ưu đãi dành cho thẻ atm, hoặc thẻ tín dụng của Vietinbank.

14. Phí rút tiền của ATM Vietinbank?

– Phí rút tiền tại cây ATM của ngân hàng Vietinbank (nội mạng): 1.100đ/lần giao dịch. – Phí rút tiền tại trụ ATM của ngân hàng trong hệ thống liên kết của Vietinbank (ngoại mạng): 3.300đ/ giao dịch. – Phí rút tiền tại cây ATM của ngân hàng Vietinbank dành cho thẻ Pink Card và Gold Card: 2.200đ/giao dịch

15. Làm thẻ ATM miễn phí hay tốn phí ?

Mức phí quản lý áp dụng 5.500 đ/thẻ/tháng.

16. Hạn mức thẻ tín dụng tại Vietinbank?