Top 12 # Cách Sử Dụng Thẻ Atm Bằng Tiếng Anh Xem Nhiều Nhất, Mới Nhất 3/2023 # Top Trend | Deedee-jewels.com

Thẻ Atm Là Gì? Cách Sử Dụng Thẻ Atm Đúng Cách

Đây là một loại thẻ cứng được phát hành dựa trên những tiêu chuẩn của ngân hàng và các tổ chức quốc tế. Loại thẻ này ngày nay được sử dụng rất phổ biến ở tất cả các độ tuổi bởi sự tối ưu hóa tiện lợi trong quá trình chi tiêu.

Hầu hết các loại thẻ sẽ có 3 thông tin chính:

+ Số thẻ ( được in nổi lên bề mặt thẻ)

+ Số tài khoản ( được thông báo khi nhân viên ngân hàng bàn giao thẻ)

+ Ngày phát hành, ngày hết hạn

Tuy nhiên đối với các loại thẻ có tính năng thanh toán quốc tế ( visa/mastercard ) sẽ có thêm 3 số bảo mật sau mặt thẻ.

Các loại thẻ ATM:

– Thẻ trả sau( visa/mastercard ): hay còn gọi là thẻ tín dụng. Đây là hình thức cho vay tiền nhanh từ ngân hàng, bạn sẽ được sử dụng trước một khoản tiền nằm trong hạn mức quy định, tùy vào mỗi ngân hàng, sẽ có thời gian lãi suất 0%, và sau thời gian này sẽ bắt đầu tính lãi nếu bạn trễ hạn thanh toán. Đối với loại thẻ này, bạn sẽ phải trả phí dịch vụ theo năm.

Những lưu ý khi sử dụng thẻ tín dụng: https://tienoi.com.vn/the-tin-dung-la-gi-nen-vay-tien-online-qua-the-tin-dung-khong/

Lợi ích của việc sử dụng thẻ ATM

1/ Dễ quản lý chi tiêu, khi sử dụng thẻ atm, bạn hoàn toàn có thể kiểm tra được lịch sử tiêu dùng để hạn chế hay chi tiêu nhiều hơn cho một khoản nào đó.

3/ Dễ dàng rút tiền: hiện nay với sự phổ biến của thẻ atm, thì không có gì khó khăn để tìm được trụ rút tiền gần khu vực mình sống. Thực hiện giao dịch ở trụ ATM cùng ngân hàng phí rút tiền sẽ ít hơn khi bạn sử dụng trụ ATM khác ngân hàng với thẻ.

4/ Việc chuyển và nhận tiền cũng trở nên đơn giản hóa gấp nhiều lần. Bạn có thể đăng ký các dịch vụ như internet banking, mobile banking để sử dụng thuận tiện hơn.

Hiện nay, chỉ cần thẻ atm, bạn cũng có thể vay tiền online nếu đang gặp phải tình hình kinh tế khó khăn và cần giải quyết ngay. Thay vì dùng thẻ tín dụng, mất phí năm và có thể nhiều rủi ro, thì vay tiền nhanh qua các tổ chức tài chính cũng là một phương án hay.

Tiền Ơi hỗ trợ nhiều gói vay phù hợp với các điều kiện tài chính khác nhau, đến chúng tôi bạn sẽ được tư vấn để có sự lựa chọn an toàn và tiêu dùng thông minh nhất.

Cách sử dụng thẻ atm đúng cách

Như đã đề cập ở trên, thẻ atm có 3 loại, trong đó thẻ nội địa là an toàn nhất, tuy nhiên lại hạn chế về mặt tính năng.

Còn thẻ trả trước và thẻ trả sau ( visa/mastercard ) có tính năng thanh toán quốc tế, tuy nhiên khi sử dụng bạn phải cẩn thận hơn nhiều. Thông tin trên mặt thẻ rất quan trọng, nên bạn không nên cho người khác mượn hoặc sơ ý làm mất thẻ, rất dễ rủi ro về tài chính. Hoặc khi thanh toán trực tuyến, nhiều trang web lừa đảo sẽ có chủ ý đánh cắp thông tin thẻ của bạn.

Trường hợp bạn nhận được thông báo mới thanh toán một khoản cho giao dịch nào đó mà bạn không sử dụng, đây là tín hiệu cho việc thẻ bạn đã bị đánh cắp thông tin, đầu tiên bạn phải khóa thẻ ngay và liên hệ với hotline ngân hàng để giải quyết.

Cẩm Nang Đầy Đủ Về Cách Sử Dụng Thẻ Atm Và Thẻ Atm

Thẻ ATM là gì, thẻ ATM có chức năng gì?

Máy ATM (Automated Banking Machine) thường được gọi là máy rút tiền tự động. Tuy nhiên, chức năng của máy ATM nhiều hơn là chỉ rút tiền. Bạn có thể chuyển khoản, truy vấn số dư tài khoản, thanh toán hóa đơn và một số chức năng cơ bản khác nữa ở cây ATM.

1. Thẻ ATM là gì?

Thẻ ATM là thẻ ngân hàng được ngân hàng phát hành cấp cho chủ tài khoản ngân hàng. Thẻ được dùng để thực hiện giao dịch ở các máy ATM. Phổ biến nhất là giao dịch rút tiền ra từ tài khoản ngân hàng, chuyển khoản và thanh toán hóa đơn (tiền điện, internet, vé máy bay…).

Bên cạnh đó, còn có nhiều cách khách để sử dụng thẻ ATM như thanh toán khi bạn mua hàng hóa ở siêu thị, các cửa hàng, các trung tâm điện máy, trung tâm mua sắm.

Chủ thẻ ATM có thể đăng ký dịch vụ Internet Banking (ngân hàng trực tuyến) để chủ động thực hiện các giao dịch online (thanh toán dịch vụ, chuyển khoản, tiết kiệm) mà không cần tới ngân hàng.

Thẻ ATM ở Việt Nam phổ biến là dạng thẻ nhựa với một dãi từ ở mặt sau. Dãi từ này có chắc năng lưu các thông tin của chủ thẻ, tài khoản giúp thẻ có thể thực hiện các giao dịch ở máy ATM, máy POS.

3. Tài khoản ngân hàng là gì?

Thẻ ATM có một dãy số in trên thẻ để định danh thẻ. Khi mở thẻ ATM thì bạn sẽ được cấp một tài khoản ngân hàng. Đây là tài khoản thanh toán, được kết nối với thẻ để bạn thực hiện giao dịch.

Tiền bạn nhận vào tài khoản ngân hàng sẽ có thể được rút ra bằng thẻ ATM, hoặc có thể được chuyển khoản, thanh toán khi bạn dùng thẻ ATM.

Tài khoản thanh toán thường chịu một khoản phí duy trì khá nhỏ mà ít người để ý. Như BIDV họ thu 2.000đ/tháng với tài khoản thanh toán, nhưng 6 tháng mới thu một lần. Một số ngân hàng có thể trừ khoản phí duy trì tài khoản này vào tiền lãi từ tiền ở tài khoản thanh toán vào cuối tháng nên chủ tài khoản thường sẽ không nhận ra.​

4. Tra số tài khoản ATM ở đâu?

Trên mặt trước thẻ sẽ có Tên chủ thẻ, Ngân hàng phát hành, số thẻ ATM. Bạn cần phân biệt được sự khác nhau giữa số thẻ và số tài khoản. Số thẻ thường được in trên thẻ, còn số tài khoản là một số khác mà bạn sẽ cần cung cấp cho người chuyển tiền cho bạn.

Số này sẽ được in trên phiếu sao kê tài khoản khi bạn in sao kê ở máy rút tiền ATM. Hoặc khi bạn đăng nhập tài khoản ngân hàng trực tuyến thì cũng sẽ tìm được số tài khoản của mình.

5. Mỗi người được mở bao nhiêu thẻ ATM?

Đa phần các ngân hàng cung cấp dịch vụ mở thẻ ATM miễn phí nhưng sẽ thu phí người dùng sau đó (phí rút tiền, phí chuyển khoản, phí in sao kê…). Nhân viên ngân hàng thì thường chịu áp lực bán hàng (thu hút khách hàng mới mở thẻ). Và câu chuyện phổ biến là họ tìm mọi cách để thu hút người thân, bạn bè mở thẻ ATM.

Một người làm ở ngân hàng thường kéo được rất nhiều người mà mình quen biết mở thẻ. Vì vậy ở Việt Nam, chuyện mỗi người sở hữu nhiều thẻ ATM là việc rất bình thường. Và hầu như phần lớn mọi người có nhiều hơn một thẻ ATM.

6. Điều kiện mở thẻ ATM là gì?

Điều kiện để mở thẻ ATM là khá đơn giản. Bạn chỉ cần trên 18 tuổi và mang CMTND ra bất kỳ chi nhánh ngân hàng nào là có thể mở thẻ ATM.

Khi mở thẻ ATM, có thể bạn sẽ được yêu cầu nộp 50.000đ – 100.000đ vào thẻ. Đây là khoản ngân hàng thu giống như là đặt cọc vậy. Ngân hàng sẽ chuyển khoản tiền này vào thẻ của bạn sau khi thẻ được phát hành. Tuy nhiên số tiền này không thể rút ra được.

Đến khi bạn không còn sử dụng thẻ thì một ngày nào đó ngân hàng sẽ đóng tài khoản của bạn (với lý do là Tài khoản không hoạt động), và thu khoản tiền cọc này. Thẻ của bạn lúc đó cũng sẽ không dùng được nữa và bạn nên hủy thẻ.

Phổ biến là Ngân hàng sẽ đóng tài khoản và khóa các thẻ ATM nếu trong vòng 6 tháng liên tục thẻ không có giao dịch.

7. Thủ tục mở thẻ ATM như thế nào?

Thẻ ATM là loại thẻ ngân hàng dễ mở nhất với thủ tục rất đơn giản.

​Bạn chỉ cần mang chứng minh thư hoặc hộ chiếu đến ngân hàng, nhân viên ngân hàng sẽ thực hiện Photo giấy tờ này của bạn để lưu trữ cùng một bản đăng ký mở tài khoản.

Bản đăng ký thông tin cá nhân sẽ do bạn điền và được nhân viên ngân hàng đối chiếu với CMTND/ Hộ chiếu.

Sau khi bạn hoàn thiện thủ tục thì sau một vài ngày bạn sẽ nhận được thẻ ATM. Vì lý do bảo mật, trong hầu hết các trường hợp bạn sẽ phải đến văn phòng Ngân hàng để nhận thẻ. Chỉ một số rất ít ngân hàng (như HSBC).

8. Cách sử dụng thẻ ATM để rút tiền như thế nào?

Sau khi mở thẻ ATM thì bạn có thể gửi tiền vào tài khoản hoặc rút tiền mặt (khi trong tài khoản có tiền). Đơn giản nhất là thực hiện giao dịch rút tiền ở các cây ATM.

Các giao dịch rút tiền ở cây ATM phải chịu một khoản phí nhỏ (1.100đ khi rút cây ATM của đúng ngân hàng bạn mở thẻ và 3.300đ/giao dịch khi rút ở cây ATM của các ngân hàng khác).

Sau khi đưa thẻ vào máy ATM và nhập mật khẩu xác nhận bạn là chủ thẻ thì bạn có thể thực hiện rút tiền.

Cách sử dụng thẻ ATM để rút tiền ở cây ATM khá đơn giản. Tuy nhiên bạn cần chú ý là khi rút tiền ATM ở cây của ngân hàng không phải là ngân hàng phát hành thẻ thì hạn mức giao dịch khá thấp (2 triệu VNĐ). Và phí rút tiền cũng cao hơn khi rút đúng cây ATM của ngân hàng phát hành thẻ.

Mật khẩu thẻ ATM phổ biến là 4-6 số được ngân hàng cấp cho bạn khi bạn mở thẻ ATM. Mã này cần được đổi ngay khi bạn thực hiện giao dịch lần đầu ở cây ATM để đảm bảo bảo mật.

9. Chuyển khoản qua thẻ ATM

Khi thực hiện giao dịch ở các cây ATM, bạn có thể thực hiện giao dịch chuyển tiền cho người khác khá dễ dàng.

Ở cây ATM, bạn chọn chức năng “Chuyển khoản”. Chức năng này bạn sẽ nhìn thấy ngay sau khi nhập mật khẩu ở cây ATM.

Bạn nhập số tiền và thông tin người nhận sẽ là các bước tiếp theo được hiển thị trên màn hình. Hãy kiểm tra lại toàn bộ thông tin trước khi nhấn Đồng ý/Xác nhận cho giao dịch này.

Thực hiện qua Internet Banking (ngân hàng trực tuyến). Để chuyển tiền qua Internet Banking thì tài khoản của bạn phải đăng ký chức năng này.

Bạn cũng cần đăng nhập và điền các thông tin về người nhân, số tiền trước khi thực hiện chuyển tiền. Yêu cầu thêm là máy tính/điện thoại của bạn cần có kết nối internet/3G.

10. Làm thế nào để kiểm tra số dư trong thẻ ATM?

Thực tế thì số dư trong thẻ ATM chính là số dư của tài khoản liên kết với thẻ ATM của bạn. Để kiểm tra số dư của thẻ ATM thì bạn có thể thực hiện ở cây ATM.

Vấn tin tài khoản ở cây ATM: Sau khi cho thẻ vào cây ATM và nhập mật khẩu thì bạn chọn chức năng “Vấn tin TK” được hiển thị trên màn hình để biết được số dư hiện tại có trong thẻ của mình.

Sử dụng Internet Banking: Việc kiểm tra số dư thẻ ATM cũng có thể thực hiện được qua Internet Banking. Trường hợp bạn có các tài khoản USD/VND khác nhau thì cách tra cứu này khá thuận tiện.

Tin nhắn từ dịch vụ SMS Banking: Nếu bạn đăng ký dịch vụ SMS Banking thì tất cả những biến động số dư sẽ được nhắn tin đến số điện thoại bạn đăng ký. Và tra cứu lại các biến động này qua tin nhắn cũng sẽ giúp bạn kiểm tra số dư thẻ ATM.

11. Mã OTP là gì?

OTP (One Time Password) là mã xác thực giao dịch dùng một lần. Để đảm bảm bảo mật các giao dịch ngân hàng thì ngoài mật khẩu cố định bạn sẽ được ngân hàng cung cấp OTP đến số điện thoại đã đăng ký với ngân hàng để xác thực cho các giao dịch.

Mã OTP là một dãy ký tự ngẫu nhiên sẽ được gửi về điện thoại của bạn khi bạn thực hiện giao dịch trên Internet. Đoạn mã này thường có hiệu lực trong khoảng vài phút và nếu bạn không nhập đúng mã thì sẽ cần phải thực hiện lại giao dịch từ đầu.

Ngoài ra mã OTP cũng có thể được tạo từ Token/Ứng dụng (Ví dụ ứng dụng VCB OTP) mà ngân hàng cấp cho bạn khi đăng ký SMS Banking.

Nếu bạn không để lộ mật khẩu thẻ ATM thì việc mất thẻ cũng khó mà khiến bạn mất tiền. Tuy vậy, việc đầu tiên bạn cần làm khi phát hiện ra mình bị mất thẻ ATM là thông báo cho ngân hàng để ngân hàng khóa thẻ.

12. Làm gì khi bị mất thẻ ATM?

Cách nhanh nhất là gọi đến cho tổng đài, gặp trực tiếp nhân viên ngân hàng. Trong trường hợp chưa liên hệ được với nhân viên, thì hãy cố gắng đến văn phòng giao dịch gần nhất để đảm bảo việc khóa tài khoản ngay lập tức.

Sau khi thẻ đã được khóa thì bạn cần phải đến một chi nhánh nào đó của ngân hàng phát hành để yêu cầu cấp lại thẻ ATM mới. Việc cấp lại thẻ sẽ phải mất một khoản phí nhỏ tùy theo chính sách của từng ngân hàng.

LIÊN HỆ

CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ KIDA Tầng 4, Tòa nhà HUD3, Số 121-123 Tô Hiệu, P. Nguyễn Trãi, Q. Hà Đông, Hà Nội Email: quypv@kida.vn Giờ làm việc 9h-16h từ Thứ 2 – Thứ 6

© 2020 chúng tôi

Cách Hủy Thẻ Atm Vietinbank Khi Không Sử Dụng

Thẻ ATM Vietinbank là công cụ giúp cho chủ tài khoản dễ dàng rút tiền tại các điểm giao dịch ATM/POS. Nhưng nếu như bạn không còn nhu cầu sử dụng thẻ nữa. Vậy thì chúng ta nên hủy thẻ ATM Vietinban k để phải chi trả các khoản phí duy trì hàng tháng nữa.

Lúc nào nên hủy thẻ ATM Vietinbank

Nhiều khách hàng muốn đăng ký làm thẻ ATM Vietinbank, nhưng cũng có nhiều người muốn tìm hiểu hướng dẫn hủy thẻ ATM Vietinbank. Việc hủy thẻ chỉ nên khi bạn đã không còn nhu cầu sử dụng tài khoản ngân hàng tại Vietinbank nữa.

Nếu bản thân của bạn đang có quá nhiều thẻ mà lại không sử dụng đến. Lúc này chúng ta hãy hủy thẻ để đảm bảo an toàn. Vì khi bạn có quá nhiều thẻ sẽ không thể kiểm soát chặt chẽ được chi tiêu. Từ đó có nhiều kẻ xấu lợi dụng và chiếm đoạt tài sản.

Nhu cầu sử dụng thẻ Vietinbank với tần suất ít, vậy thì cũng nên hủy thẻ để không phải chịu chi phí phát sinh.

Cảm thấy dịch vụ bên Vietinbank không tốt và muốn chuyển sang sử dụng thẻ ATM của ngân hàng khác.

* Xin lưu ý: Khi khách hàng không có nhu cầu sử dụng thẻ nữa. Hãy tiến hành hủy thẻ chứ không được bán lại thẻ cho người khác. Vì khi bạn bán thẻ cho người khác, thông tin trên thẻ vẫn là của bạn. Tất cả các thông tin pháp lý, trách nhiệm đều thuộc về bạn. Nếu người mua sử dụng vào mục đích xấu thì chúng ta sẽ phải chịu trách nhiệm trước pháp luật.

Cách hủy thẻ ATM ngân hàng Vietinbank

Để tiến hành hủy thẻ ATM Vietinbank, bạn hãy mang theo chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân tới văn phòng Vietinbank. Ở đây nhân viên sẽ hướng dẫn khách hàng làm thủ tục để đóng tài khoản. Lưu ý hãy tới vào giờ hành chính để được xử lý nhanh nhất.

Khi hoàn thành xong các thủ tục chấm dứt hợp đồng sử dụng tài khoản Vietinbank. Nhân viên Vietinbank sẽ làm các thao tác cuối cùng trên hệ thống để hủy tài khoản Vietinbank của bạn.

Phí hủy thẻ ATM Vietinbank là bao nhiêu?

Vài ghi nhớ khi hủy thẻ Vietinbank

Khi tiến hành hủy thẻ ngân hàng Vietinbank, bạn hãy lưu ý một vài điểm sau đây.

Hãy xem thời hạn sử dụng thẻ đã sắp hết hạn hay chưa. Nếu như sắp hết hạn rồi thì chúng ta không cần phải làm các bước để hủy thẻ nữa. Vì khi hết thời gian sử dụng, thẻ sẽ không còn hiệu lực và tự động bị khóa.

Nếu thẻ của bạn là thẻ tín dụng Vietinbank, nếu chưa chắc chắn mình muốn hủy thẻ hay không. Bạn không nên báo với ngân hàng hủy thẻ vội, vì khi đó sẽ phải thanh toán tất cả các dư nợ còn lại. Và đồng thời cũng làm giảm điểm tín dụng.

Tóm lại

Cách Sử Dụng Thẻ Atm Vietinbank Để Rút Tiền

cho mình hỏi cách sử dụng thẻ atm vietinbank để rút tiền được ko

Nếu bạn có câu trả lời. Hãy trả lời giúp tôi!

Trả lời: cách sử dụng thẻ atm vietinbank để rút tiền?

Chào bạn!

– Trước tiên các bạn cần đưa thẻ ATM vào trong khi, chiều mũi tên chỉ vào đưa vào trước và phần in mũi tên ở trên thì thẻ cũng đút từ phía trên vào.

– Sau khi cho vào đợi 1 lát để máy ATM nhận thẻ, sau khi nhận thì sẽ hiển thị tên của chủ thẻ và lựa chọn ngôn ngữ. Các bạn nên chọn ngôn ngữ Tiếng Việt, bạn cách bấm vào nút ngay sát phần Tiếng Việt tương ứng Sau khi chọn ngôn ngữ tiếp tục tới màn hình nhập mật khẩu hay còn gọi là nhập số pin. Tùy ngân hàng thì mã pin này có thể là 4 chữ số hoặc 6 chữ số. Bây giờ đa số là 6 chữ số. Nhập mã pin vào sau đó chọn Đồng ý. Nhớ che tay bàn phím nhập để tránh bị quay lén trộm

– Sau đó để rút tiền các bạn chọn Rút tiền, nếu có chọn phần Tài khoản nào thì bạn chọn Tài khoản mặc định hoặc tài khoản thẻ Sau đó bạn có thể chọn số tiền phổ biến đã ghi sẵn, hoặc muốn rút 1 số tiền khác thì chọn Số tiền khác Sau đó nhập số tiền vào.

Thẻ ATM cùng ngân hàng với cây ATM thường là được rút tối đa 5 triệu 1 lần rút, một số ngân hàng cao hơn Thẻ ATM khác ngân hàng thường chỉ được rút tối đa 3.5 triệu 1 lần rút Số tiền là bội số của 50.000 tức là số tiền bạn rút phải chia hết cho 50.000

Sau khi nhập xong số tiền bạn nhấn từ bàn phím nhập phím Enter để xác nhận việc rút tiền. Sau bước này ATM sẽ hỏi là bạn có in hóa đơn không. Nếu in hóa đơn thì bạn mất thêm 1.100 nữa. Phí rút ATM Cùng ngân hàng: 1.100 VND/1 lần rút Khác ngân hàng: 3.300 VND/1 lần rút