Top 10 # Cách Sử Dụng Thành Thạo Các Thì Trong Tiếng Anh Xem Nhiều Nhất, Mới Nhất 3/2023 # Top Trend | Deedee-jewels.com

Các Thì Trong Tiếng Anh

Định nghĩa

Là thì diễn tả một sự việc, một hành động lặp đi lặp lại theo thói quen, phong tục, khả năng hay một sự thật hiển nhiên.

Cấu trúc

Cách dùng

Lưu ý: Khi chia động từ, nếu chủ ngữ là số ít thì cần thêm “es” ở những động từ có chữ cái tận cùng là -o, -s, -z, -x, -ch, -sh.

Dấu hiệu nhận biết

Xuất hiện các trạng từ chỉ tần suất trong bảng sau

Thì hiện tại tiếp diễn – Present continuous tense

Định nghĩa

Là thì diễn tả một hành động xảy ra vào thời điểm hiện tại, đang diễn ra và kéo dài ở hiện tại.

Cấu trúc

Cách dùng

Dấu hiệu nhận biết

Trong câu có chứa các từ, cụm từ như :

Lưu ý: Không dùng thì hiện tại tiếp diễn với các động từ chỉ nhận thức, tri giác như: be, understand (hiểu), know (biết), like (thích), love(yêu), remember(nhớ), want(muốn), see(nhìn), hear(nghe), glance(liếc qua), feel(cảm thấy), think(nghĩ), smell(ngửi), hate(ghét), realize(nhận ra), seem(dường như), forget(quên),…

Thì hiện tại hoàn thành – Present perfect tense

Định nghĩa

Là thì diễn tả một hành động, sự việc đã bắt đầu từ trong quá khứ kéo dài đến hiện tại và có thể tiếp diễn trong tương lai.

Cấu trúc

Cách dùng

Dấu hiệu nhận biết

Trong câu có chứa các từ, cụm từ như :

Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn – Present perfect continuous tense

Là thì diễn tả sự việc bắt đầu trong quá khứ và còn tiếp tục ở hiện tại, có thể tiếp diễn trong tương lai hay sự việc đã kết thúc nhưng ảnh hưởng kết quả còn lưu lại ở hiện tại.

Cấu trúc

Cách dùng

Dấu hiệu nhận biết

Trong câu sẽ xuất hiện các từ như all day, all week, all month (cả ngày/ tuần/tháng), since, for,…

Thì quá khứ đơn – Past simple tense

Định nghĩa

Là thì diễn tả một hành động, sự việc diễn ra và đã kết thúc trong quá khứ.

Cấu trúc

Cách dùng

Dấu hiệu nhận biết

Trong câu thường xuất hiện các từ như ago (cách đây…), in …, yesterday (ngày hôm qua), last night/month/year (tối qua/ tháng trước/ năm trước).

Thì quá khứ tiếp diễn – Past continuous tense

Định nghĩa

Là thì diễn tả một hành động, sự việc đang diễn ra xung quanh một thời điểm trong quá khứ.

Cấu trúc

Cách dùng

Dấu hiệu nhận biết

Trong câu thường xuất hiện các từ như at … last, at this time last night, when/ while/ as, from … to …

Thì quá khứ hoàn thành – Past perfect tense

Định nghĩa

Là thì diễn tả một hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ. Hành động xảy ra trước thì dùng thì quá khứ hoàn thành, còn hành động xảy ra sau thì dùng thì quá khứ đơn.

Cấu trúc

Cách dùng

Dấu hiệu nhận biết

Trong câu chứa các từ như: By the time, prior to that time, as soon as, when, before, after, Until then,…

Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn – Past perfect continuous tense

Là thì diễn tả quá trình xảy ra một hành động bắt đầu trước một hành động khác đã xảy ra trong quá khứ. Thì này thường chỉ dùng lúc cần diễn đạt tính chính xác của hành động.

Cấu trúc

Cách dùng

Dấu hiệu nhận biết

Trong câu thường chứa các từ như until then, by the time, prior to that time, before, after,…

Thì tương lai đơn – Simple future tense

Định nghĩa

Là thì diễn tả một hành động không có dự định trước và được quyết định ngay tại thời điểm nói.

Cấu trúc

Cách dùng

Dấu hiệu nhận biết

Trong câu thường chứa các từ tomorrow (ngày mai), next day/week/month/year (tuần tới/tháng/năm), in + thời gian,…

Thì tương lai tiếp diễn – Future continuous tense

Định nghĩa

Là thì diễn tả một hành động, sự việc sẽ diễn ra tại một thời điểm cụ thể trong tương lai.

Cấu trúc

Cách dùng

Cách nhận biết

Trong câu thường chứa các cụm từ như next time/year/week, in the future, and soon,…

Thì tương lai hoàn thành – Future perfect tense

Là thì diễn tả một hành động sự việc hoàn thành trước một thời điểm trong tương lai.

Cấu trúc

Cách dùng

Dấu hiệu nhận biết

Trong câu thường chứa các từ như by/by the time/by the end of + thời gian trong tương lai,…

Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn – Future perfect continuous tense

Định nghĩa

Là thì diễn tả một hành động đã xảy ra cho tới thời điểm nói trong tương lai.

Cấu trúc

Cách dùng

Dấu hiệu nhận biết

Trong câu xuất hiện các từ như For + khoảng thời gian + by/ before + mốc thời gian trong tương lai, by the time, by then,…

Cách nhớ các thì trong tiếng Anh

Ghi nhớ được 12 thì trong tiếng Anh dễ dàng với 3 mẹo sau đây:

Nhớ động từ dùng trong các thì tiếng Anh

Mỗi thì sẽ có cấu trúc ngữ pháp, cách sử dụng khác nhau nên để ghi nhớ được bạn cần nắm rõ mẹo chia thì trong tiếng Anh cho động từ và trợ động từ. Như vậy, việc học các thì trong tiếng Anh sẽ không bị nhầm lẫn nữa.

Đối với các thì ở hiện tại, động từ và trợ động từ được chia ở cột thứ nhất trong bảng động từ bất quy tắc.

Đối với các thì ở quá khứ, động từ và trợ động từ sẽ được chia ở cột thứ hai trong bảng động từ bất quy tắc.

Đối với những thì ở tương lai, bắt buộc phải có từ “will/shall” trong câu và động từ có hai dạng là “to be” và “V_ing”.

Thực hành và chăm luyện tập

Tìm một trung tâm tiếng Anh để học hiệu quả

Nếu việc tự học của bạn gặp khó khăn, hãy tìm một trung tâm thật sự uy tín để có thể tiếp thu kiến thức một cách hiệu quả nhất. Giáo viên sẽ là người giúp bạn hiểu thật sâu vấn đề và được thực hành cùng bạn học cho việc học không còn bị nhàm chán nữa.

Giờ đây các thì trong tiếng anh chắc chắn sẽ không còn làm khó bạn nữa. Vì với những khóa học chất lượng và hiệu quả tại YOLA, chúng tôi cam kết bạn sẽ tiếp thu một cách nhanh chóng kiến thức cũng như cải thiện khả năng giao tiếp của mình. Liên hệ với chúng tôi qua hotline 028 6285 8080 ngay hôm nay để có cơ hội nhận thêm nhiều ưu đãi hấp dẫn.

Thành Thạo Cấu Trúc Get Trong Tiếng Anh Nhanh Chóng Nhất

Lưu ý: Để diễn tả trở thành ai, trở thành cái gì, chúng ta không dùng “get + danh từ” mà dùng “get + to be + danh từ”.

Trong trường hợp này, cấu trúc get kết hợp với phân từ quá khứ được dùng với nghĩa bị động, tương tự như cấu trúc “be + phân từ quá khứ”.

Tương tự như trong tiếng Anh, cấu trúc get cũng có thể kết hợp với to V-inf và V-ing. Trong đó, get + V-ing được dùng trong các giao tiếp thân mật, mang ý nghĩa là “bắt đầu làm gì”, còn get + to V-inf lại mang ý nghĩa “xoay sở, được phép, có cơ hội,…”

Get on: đi lên (tàu, xe, hoặc máy bay), tiếp tục làm việc gì hoặc chỉ sự tăng lên về thời gian, số lượng

Get about: đi lại sau khi hồi phục sức khoẻ, lan truyền (về tin tức).

Get across: kết nối, truyền đạt

Get ahead: thăng tiến, thăng chức.

Get along: trở nên già đi, có mối quan hệ tốt với ai.

Get at: với lấy vật gì, hoặc nêu ý kiến, đề xuất điều gì, chỉ trích ai đó.

Get away: trốn đi, dời đi, tránh xa cái gì, ai.

Get by: vượt qua những khó khăn.

Get in: đến 1 nơi nào đó.

Get in on: được tham gia vào việc gì.

Get off: xuống (tàu, xe, hoặc máy bay), hoặc giảm nhẹ mức hình phạt.

Get in with: trở nên thân thiết với ai nhằm đạt được lợi ích gì.

Get into: trở nên hứng thú với điều gì.

Get down: buồn bã, thất vọng, hoặc tập trung vào việc gì, bắt đầu làm gì.

Get around: lan truyền, lảng tránh.

Get through: vượt qua, hay gọi điện thoại cho ai.

Get back: trở lại một nơi nào đó, trở lại trạng thái như ban đầu hoặc liên hệ với ai đó sau.

Get over: vượt qua, khỏi bệnh.

Get to: đến một nơi nào đó, hoặc làm phiền, làm người khác buồn lòng.

Get out: dời đi, để lộ cái gì ra ngoài, nói ra hoặc xuất bản.

A. through B. by C. up from D. over

A. by B. on C. out D. in

A. getting up B. get up C got up D. getting

A. up B. down C. off D. outside

A. dark B. darkness C. be dark D. to be dark

A. up to B. on for C. on well with D. in with

7. It took chúng tôi a long time to ………. the death of his wife.

A. take away B. get over C. take off D. get through

8. Billy is so lazy; he won’t………. his exams.

A. get off B. get through C. keep up D. keep off

Comments

Đáp án:

Học Tiếng Anh Cơ Bản Với Cách Sử Dụng Thành Thạo Giới Từ

Học anh văn cơ bản với giới từ : “out of” – về căn bản có nghĩa là “ra khỏi cái gì đó”

– Out of + N = hết, không còn cái gì nữa

– Out of work = thất nghiệp, mất việc

– Out of orde r = hỏng, không hoạt động

– Out of the question = không thể

2. Học anh văn cơ bản với giới từ : By

– V tĩnh + by = ở gần ( Ex: your books are by the window)

– By + thời gian cụ thể = trước lúc, cho đến lúc

– By way of= theo đường… = via

– By + phương tiện giao thông = đi bằng

– By the way = by the by = nhân đây, nhân tiện

– By then = cho đến lúc đó (dùng cho cả QK và TL)

– By the way = một cách tình cờ, ngẫu nhiên

3. Học anh văn cơ bản với giới từ : In – bên trong

– In the street = dưới lòng đường

– In time for = In good time for = Đúng giờ (thường kịp làm gì, hơi sớm hơn giờ đã định một chút)

– In the morning/ afternoon/ evening

– In future = from now on = từ nay trở đi

– In the past/futur e = trước kia, trong quá khứ/ trong tương lai

– In the way = đỗ ngang lối, chắn lối

– In the begining/ end = at first/ last = thoạt đầu/ rốt cuộc

– Once in a while = đôi khi, thỉnh thoảng

– In the mean time = meanwhile = cùng lúc

– In no time at all = trong nháy mắt, một thoáng

– In the middle of (địa điểm)= ở giữa

– In + the + STT + row = hàng thứ…

– In the army/ airforce/ navy

– In case = để phòng khi, ngộ nhỡ

– In the event that = trong trường hợp mà

4. Học anh văn cơ bản với giới từ : On – trên bề mặt:

– On + phố = địa chỉ… (như B.E : in + phố)

– On time = vừa đúng giờ (bất chấp điều kiện bên ngoài, nghĩa mạnh hơn in time)

– On the + STT + floor = ở tầng thứ…

– On + a/the + phương tiện giao thông = trên chuyến/ đã lên chuyến…

– On the corner of = ở góc phố (giữa hai phố)

5. Học anh văn cơ bản với giới từ : At – ở tại

– At night/noon (A.E : at noon = at twelve = giữa trưa

– At present/ the moment = now

– At once =ngay lập tức

Lần tới aroma xin gửi tới quý vị thêm nhiều cách sử dụng của giới từ trong câu và trong cụm từ. Hi vọng, bài viết trên có thể giúp các bạn hoc anh van co ban sử dụng tính từ một cách linh hoạt hơn trong câu văn.

Các Thì Cơ Bản Trong Tiếng Anh Và Cách Dùng

Tóm tắt cấu trúc và cách sử dụng 12 thì cơ bản trong tiếng anh

Cấu trúc, cách dùng và dấu hiệu nhận biết các thì trong tiếng anh

Công thức, Cách sử dụng và dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn

Đối với động từ “to be”:

Chú ý:

Cách sử dụng: Thì hiện tại dùng để diễn tả một sự việc xảy ra liên tục hay là có tính chất lặp đi lặp lại như một thói quen (ví dụ a, b), một sự thật hiển nhiên luôn luôn đúng (ví dụ c và d).

Cách chia động từ: Sau ngôi thứ 3 số ít, động từ được thêm “s” hoặc “es”

Các động từ thêm “s” được bắt đầu bằng phụ âm: k, t, gh, p…

Ví dụ: talks, starts, stops, laughs

Các động từ thêm “es” có tận cùng bằng các âm: o, ch, sh, ss, x…

Ví dụ: goes, watches, finishes, misses, boxes…

Những động từ có tận cùng bằng “y”, phải đổi “y” thành “i” trước khi thêm “es’

fly – flies carry – carries Chú ý: cách phát âm phần thêm “s” hoặc “es”: có 3 cách như sau:

Cấu trúc, cách nhận biết và cách dùng thì hiện tại tiếp diễn

(+) I + am + V-ing…

You/we/they + are + V-ing…

He/she/it + is + V-ing…

(-) I + am not + V-ing…

You/we/they + aren’t + V-ing…

He/she/it + isn’t + V-ing…

(?) Are + you/we/they + V-ing …?

Is + he/she/it + V-ing…?

Cách sử dụng: Diễn tả hành động đang xảy ra tại thời điểm nói (ví dụ a, b) hoặc hành động xảy ra xung quanh thời điểm nói (ví dụ c).

Cách nhận biết: now, at present, at the moment….

Cách thêm “ing” vào sau động từ:

Ví dụ: learn – learning play – playing study – studying

Bỏ “e” ở cuối từ và thêm “ing”

Ví dụ: shine – shining live – living Ngoại lệ: see – seeing agree – agreeing age – ageing dye – dyeing

Nếu động từ kết thúc bằng một phụ âm nhưng đằng trước nó là một nguyên âm (e,o, i, u, a) thì phải nhân đôi phụ âm trước khi thêm “ing”

Ví dụ: run – running sit – sitting admit – admitting travel – travelling

Công thức và cách dùng thì hiện tại hoàn thành (the present perfect)

Công thức:

Trong đó P2 là động từ quá khứ phân từ. Quá khứ phân từ thường tận cùng bằng -ed nhưng nhiều động từ quan trọng lại là bất quy tắc.

Cách sử dụng: Diễn tả hành động bắt đầu từ quá khứ, đã hoàn thành và có kết quả ở hiện tại (ví dụ a, b) hoặc còn tiếp diễn ở hiện tại (ví dụ c, d).

V-ed: là động từ có quy tắc, chỉ cần thêm “ed” vào sau động từ (nếu động từ kết thúc với “e”, chỉ cần thêm “d” là đủ)

learn – learned work – worked live – lived

Ví dụ: go – gone see – seen cut – cut meet – met

Dấu hiệu nhận biết: Các trạng ngữ của thì hiện tại hoàn thành.

– just (vừa mới): thường được đặt giữa have/has và P2.

– already (đã): thường được đặt giữa have/has và P2.

– recently = lately = so far (gần đây): thường đặt cuối câu.

– chúng tôi (chưa)

– yet (đã, từng): đặt ở cuối câu

– never (chưa bao giờ): thường được đặt giữa have/has và P2.

– for + khoảng thời gian : for 2 years, for a month………

– since + mốc thời gian : since 2 o’clock, since yesterday, since last week, since 1990………

Cấu trúc, cách dùng và dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (the present perfect progressive)

Cách sử dụng: Diễn tả hành động kéo dài bắt đầu từ quá khứ, đã hoàn thành ở hiện tại hoặc còn tiếp diễn ở hiện tại.

Công thức, cách dùng thì quá khứ đơn (the simple past tense)

Công thức: Với động từ thường:

Với động từ tobe:

Chú ý:

Đa số động từ ở thì quá khứ tận cùng bằng -ed, nhưng nhiều động từ quan trọng lại là động từ bất quy tắc.

Hình thức quá khứ của động từ “be” là “was/ were”

I / he/ she/ it + was We /you/ they + were

Was not = wasn’t were not = weren’t did not = didn’t

Dùng “used to + verb” diễn tả thói quen thường xảy ra ở quá khứ, nhưng không tồn tại ở hiện tại. Ví dụ: I used to play tennis when I was young. ( I don’t play tennis now).

Động từ quá khứ: có 2 loại:

Động từ Ved: learned, worked, stayed, lived…

Động từ bất quy tắc: tra bảng động từ bất quy tắc

Ví dụ: go – went see – saw cut – cut do – did

Cách nhận biết: Các trạng ngữ của thì này: thường đặt ở cuối câu.

– ago (trước đây)

– yesterday

– last month, last week, last year

– in + thời gian: in 1980, in 2000….

Cách nhận biết, cấu trúc thì quá khứ tiếp diễn (the past progressive tense)

Công thức:

Cách sử dụng: Diễn tả hành động đang xảy ra tại một thời điểm xác định ở quá khứ để nhấn mạnh tính chất liên tục của hành động trong các trường hợp chúng ta dùng.

Cấu trúc, dấu hiệu nhận biết và cách dùng thì quá khứ hoàn thành (the past perfect tense)

Chú ý: had not = hadn’t Cách sử dụng

Diễn tả một hành động xảy ra và kết thúc trước một hành động khác trong quá khứ.

Chú ý: thì quá khứ hoàn thành được coi là dạng quá khứ của thì hiện tại hoàn thành.

Ví dụ: I’m not hungry. I’ve eaten lunch. I wasn’t hungry. I had eaten lunch.

Công thức, dấu hiệu nhận biết và cách dùng thì tương lai đơn giản (the simple future)

Công thức:

(+) S + will + V(nguyên thể)….

(-) S + won’t + V(nguyên thể)….

(?) Will + S + V(nguyên thể)…..?

Chú ý: will not = won’t

Cách sử dụng

Diễn tả hành động sẽ thực hiện trong tương lai (ví dụ a)

Để diễn tả hành động chúng ta quyết định làm ở thời điểm nói (ví dụ b)

Hứa hẹn làm việc gì (ví dụ c)

Đề nghị ai đó làm gì (ví dụ d)

Chúng ta có thể sử dụng “shall I/shall we…?”để hỏi ý kiến của ai đó (đặc biệt khi đề nghị hoặc gợi ý) (ví dụ e, f)

– tomorrow

– next week, next month, next year…

– later

– in + mốc thời gian trong tương lai: in 2020

Cấu trúc, cách nhận biết, cách sử dụng thì tương lai tiếp diễn (the future progressive)

Công thức Cách sử dụng

Diễn tả hành động đang diễn ra tại một thời điểm xác định trong tương lai (ví dụ a, b)

Diễn tả một hành động đang diễn ra khi một hành động khác xen vào ở tương lai (ví dụ c)

Cấu trúc, cách dùng thì tương lai hoàn thành (the future perfect tense)

Công thức:

Cách sử dụng: Diễn tả một hành động bắt đầu từ trước và kết thúc trước một thời điểm hoặc một hành động khác ở tương lai.

Từ khóa:

công thức các thì trong tiếng anh

12 thì trong tiếng anh và dấu hiệu nhận biết

cách dùng enough tiếng anh

cách nhận biết các thì trong tiếng anh

các thì trong tiếng anh lớp 6

bài tập các thì trong tiếng anh

cấu trúc các thì trong tiếng anh

các thì trong tiếng anh lớp 9