Bài này chỉ cho bạn 17 cách dùng từ Support (9 cách dùng động từ Support và 8 cách dùng danh từ Support) cũng như nêu ra 6 trường hợp không được dùng từ Support để dịch từ “hỗ trợ” trong tiếng Việt.
Động Từ Support Phải Dùng Như Thế Nào Mới Đúng?
Theo từ điển nổi tiếng oxfordlearnersdictionaries.com, động từ SUPPORT có 9 cách dùng sau:
Ủng hộ (ý kiến, đề xuất, học thuyết, chủ trương, chính sách… của ai đó): to help or encourage somebody/something by saying or showing that you agree with them/it
Hỗ trợ ai đó bằng cách giúp đỡ hoặc sẳn sàng giúp đỡ khi cần thiết: support somebody: to give or be ready to give help to somebody if they need it
Đóng góp tài chính để giúp hoạt động nào đó được thành công : support something to help or encourage something to be successful by giving it money
Nuôi sống, duy trì sự tồn tại của ai đó, của bản thân, của điều gì đó: support somebody/something/yourself to provide everything necessary, especially money so that somebody/something can live or exist
Chịu lực cho ai đó, cho vật gì đó: support somebody/something to hold somebody/something in position; to prevent somebody/something from falling
Dùng lập luận, chứng cứ bảo vệ cho quan điểm nào đó: support something to help to show that something is true
Cổ vũ cho đội nào đó (cách nói của người Anh): support somebody/something to like a particular sports team, watch their games, etc.
Hát, diễn lót cho ca sĩ chính: support somebody/something to perform in a pop or rock concert before the main performer
Hỗ trợ, chạy được trên nền nào đó, dùng trong lĩnh vực công nghệ, vi tính: support something to allow a particular program, language or device to be used with it
Danh Từ SUPPORT Phải Dùng Như Thế Nào Mới Đúng?
Cũng theo từ điển nổi tiếng oxfordlearnersdictionaries.com, động từ SUPPORT có 8 cách dùng sau:
sự hỗ trợ tinh thần cho ai đó lúc khó khăn. (sympathy and help that you give to somebody who is in a difficult or unhappy situation)
vật chịu lực giúp vật khác không bị rớt ra, không sụp đổ. (a thing that holds something and prevents it from falling)
sự chịu lực giúp vật gì đó không bị bung ra, không đổ. (the act of holding something firmly in position or preventing it from falling)
Thiết bị cố định bộ phận bị chấn thương trên cơ thể. (something you wear to hold an injured or weak part of your body firmly in position)
Bằng chứng, lập luận củng cố cho một tuyên bố nào đó. (evidence that helps to show that something is true or correct)
Ban nhạc hoặc ca sĩ diễn lót đợi ca sĩ chính tới. (a band or singer who performs in a pop or rock concert before the main performer)
Sự hỗ trợ kỹ thuật, dịch vụ khách hàng. (technical help that a company gives to customers using their computers or other products)
Thế Tại Sao Nhiều Người Dùng Sai Từ SUPPORT?
Lý do nhiều người dùng sai từ SUPPORT là vì bê nguyên chữ “hỗ trợ” trong tiếng Việt dịch sang tiếng Anh là SUPPORT trong mọi tình huống nên dẫn tới dùng sai từ này. Trong rất nhiều trường hợp, từ “hỗ trợ” phải dịch theo cách khác, không thể dịch bằng từ SUPPORT.
Nếu xem lại cách dùng động từ Hỗ trợ ai đó bằng cách giúp đỡ hoặc sẵn sàng giúp đỡ khi cần thiết: support, chúng ta thấy support mà mang nghĩa “giúp đỡ” ( support to give or be ready to give help to somebody if they need it) thì chỉ có thể dùng tân ngữ là người, là ai đó, không thể là thứ gì đó, cái gì đó.
Nếu tân ngữ là cái gì đó thì chúng ta nên dùng cấu trúc HELP SOMEONE BY DOING SOMETHING, HELP WITH SOMETHING hoặc DO SOMETHING FOR SOMEONE. Có trường hợp dùng danh từ không đếm được AID thay cho danh từ HELP.
6 Cách Dịch Từ “Hỗ Trợ” Không Dùng Từ Support:
Chúng tôi có thể hỗ trợ gì cho bạn? (nên dịch là What can we do for you?)
Lào Cai đề nghị hỗ trợ 3.000 tỉ đồng xây sân bay Sa Pa. (nên dịch là Lao Cai requested 3000 billion VND for the construction of Sa Pa Airport.)
Thủ Tướng đề Nghị Visa hỗ trợ Việt Nam phát triển thương mại điện tử. (nên dịch là The Prime Minister asked Visa to help Vietnam develop ecommerce.)
Tỉnh Vĩnh Phúc hỗ trợ các gia đình có nạn nhân thiệt mạng mỗi gia đình 5 triệu đồng. (nên dịch là The Province of Vĩnh Phúcprovided emergency financial aid of 5 million VND for each family with dead victims.)
Tỉnh Yên Bái có trên 24.000 lượt học sinh được hỗ trợ gạo theo Nghị định số 116/2016/NĐ-CP (nên dịch là: The Province of Yên Bái had more than 24000 pupils who received financial aid in the form of rice according to the Resolution numbered 116/2016/NĐ-CP.)
Học sinh đó mỗi ngày ở lại lớp 30 phút sau giờ học để được giáo viên chủ nhiệm hỗ trợ thêm môn Toán. (nên dịch là Every day, after others left, that student remained in class for 30 minutes to get extra help with mathematics from her form teacher.)