Top 7 # Cách Sử Dụng Sumif Xem Nhiều Nhất, Mới Nhất 3/2023 # Top Trend | Deedee-jewels.com

Cách Sử Dụng Hàm Sumif Và Sumifs Trong Excel

Như tên cho thấy công thức SUMIF và SUMIFS được hình thành bằng cách kết hợp các hàm SUM và IF . Trong tiếng Anh đơn giản điều này ngụ ý rằng các chức năng này có thể thêm các mục hoặc các ô đáp ứng các tiêu chí cụ thể.

Hãy hiểu chi tiết hơn:

Bạn biết hàm SUM có khả năng thêm các mục và chức năng SUMIF mở rộng khả năng của hàm SUM bằng cách cho phép bạn chọn SUM chỉ những mục đáp ứng các tiêu chí cụ thể.

Đồng thời chức năng SUMIFS là một chức năng tương đối mới hơn (được giới thiệu với Excel 2007) mở rộng khả năng của một hàm SUMIF bằng cách cung cấp cho bạn cơ sở để chỉ thêm những mục đáp ứng một bộ tiêu chí.

Chức năng SUMIF trong Excel:

Theo Microsoft Excel SUMIF được định nghĩa như là một chức năng “Thêm các ô được chỉ định bởi một điều kiện hoặc tiêu chuẩn nhất định”.

Cú pháp của hàm SUMIF như sau:

=SUMIF(range, criteria [, sum_range])

Ở đây, ‘range’ dùng để chỉ các ô mà bạn muốn được đánh giá bởi ‘criteria’.

‘criteria’ đề cập đến điều kiện xác định mục nào sẽ được thêm vào. ‘criteria’ có thể là một số, biểu thức hoặc một chuỗi văn bản.

‘sum_range’ là một đối số tùy chọn, nó xác định các ô sẽ được thêm vào. Nếu ‘sum_range’ đối số được bỏ qua sau đó SUMIF xử lý ‘range’ như ‘sum_range’.

Làm thế nào để sử dụng SUMIF trong Excel:

Bây giờ chúng ta hãy thử và hiểu làm thế nào để áp dụng một công thức SUMIF.

Chúng ta hãy thử áp dụng một SUMIF để tìm ra giải pháp.

Vài ví dụ về SUMIF:

Chúng ta hãy xem xét một số ví dụ mà có thể sử dụng Chức năng SUMIF:

Công thức này kết quả vào: 129

Ví dụ 2: Trong cùng bảng như trên, viết công thức để tìm tổng số tiền kiếm được trước ngày “01/01/2012”.

Ví dụ 3: Trong ví dụ này, chúng tôi có bảng biểu diễn của một số trường học tại các sự kiện địa phương. Ở đây, nhiệm vụ của chúng tôi là tìm tổng số giải thưởng do Trường C giành được trong tất cả các sự kiện.

Công thức này kết quả là 24 là D5 + D7 + D9.

Hàm SUMIFS trong Excel:

Trong các ví dụ trên chúng ta đã thấy làm thế nào để sử dụng chức năng SUMIF, bây giờ chúng ta hãy di chuyển đến chức năng SUMIFS. Như tôi đã nói trước rằng SUMIFS là một phần mở rộng của hàm SUMIF, nó có khả năng thêm các mục từ một phạm vi đáp ứng được nhiều điều kiện.

Theo Microsoft Excel SUMIFS có thể được định nghĩa như là một chức năng “Thêm các ô được chỉ định bởi một bộ điều kiện hoặc tiêu chuẩn nhất định”.

Cú pháp của hàm SUMIFS như sau:

=SUMIFS(sum_range, criteria_range1, criteria1, [criteria_range2, criteria2], …)

Ở đây, ‘sum_range’ xác định các ô cần được thêm vào dựa trên các điều kiện nhất định. Đó là một trường bắt buộc.

‘criteria_range1’ xác định phạm vi đầu tiên mà các tiêu chí đầu tiên sẽ được đánh giá.

‘ criteria1’ chỉ rõ điều kiện cần được đánh giá trong ‘ criteria_range1’.

‘ criteria_range2’, ‘criteria2’ chỉ định các phạm vi khác và các điều kiện tương ứng. Đó là một đối số tùy chọn. SUMIFS hỗ trợ tổng cộng 127 tiêu chuẩn phạm vi.

Làm thế nào để sử dụng SUMIFS trong Excel:

Để hiểu cách sử dụng hàm SUMIFS, hãy lấy ví dụ:

Vì vậy, chúng tôi sẽ cố gắng áp dụng các chức năng SUMIFS như:

Vài ví dụ về các mục tiêu:

Ví dụ 1: Trong ví dụ này chúng ta lại có một bảng bán hàng, và nhiệm vụ là tìm tổng số đơn vị bán hàng của người bán hàng “Steve” vào năm 2012.

Công thức này cho kết quả 907.

Ví dụ 2: Trong ví dụ này, chúng tôi sẽ cố gắng tìm tổng số tiền được tăng lên từ khu vực “West”, nơi bán các mặt hàng lớn hơn 500.

Điều này cho 38 như là kết quả mà là một khoản B4 và D4.

Vài điểm quan trọng về SUMIF và SUMIFS Công thức:

Cả hai công thức SUMIF và SUMIFS đều hỗ trợ các ký tự đại diện. Bạn có thể sử dụng ký tự đại diện (như: ‘*’ và ‘?’) Trong “criteria”.

Trong SUMIF các ô trong ‘ range’ đối số và ‘sum_range’ không nhất thiết phải có cùng kích thước và hình dạng. Nhưng điều này không đúng trong trường hợp của SUMIFS.

Cách Sử Dụng Hàm Sumifs Và Sumif Với Nhiều Điều Kiện

SUMIF (range, điều kiện, [sum_range])

range – dải của các ô được đánh giá theo điều kiện mà bạn đưa ra, mang tính bắt buộc.

criteria – điều kiện cần phải đáp ứng, mang tính bắt buộc

sum_range – các ô tính tổng nếu thỏa điều kiện, mang tính tùy chọn.

Như bạn thấy, cú pháp của hàm Excel SUMIF chỉ cho phép một điều kiện. Tuy nhiên, bên trên, chúng tôi có nói rằng Excel SUMIF có thể được sử dụng để tính tổng các giá trị với nhiều điều kiện. Làm thế nào mà có thể được? Thực tế, bạn cần thêm các kết quả của vài hàm SUMIF và sử dụng các công thức SUMIF với các điều kiện mảng, như trong ví dụ tiếp theo.

HÀM SUMIFS – CÚ PHÁP VÀ CÁCH SỬ DỤNG:

Bạn sử dụng SUMIFS trong Excel để tìm một tính tổng có giá trị các giá trị dựa trên nhiều điều kiện. Hàm SUMIFS đã được giới thiệu trong Excel 2007, vì vậy bạn có thể sử dụng nó trong tất cả các phiên bản của Excel 2013, 2010 và 2007.

So với SUMIF, thì cú pháp SUMIFS phức tạp hơn một chút:

sum_range – một hoặc nhiều ô tính tổng, mang tính bắt buộc. Đây có thể là một ô duy nhất, một dải ô hoặc dải có tên. Chỉ có các ô chỉ chứa số mới được tính tổng; Còn giá trị ô trống và giá trị văn bản thì sẽ bị bỏ qua.

Chú ý: Hàm SUMIFS hoạt động với biểu thức logic với AND, nghĩa là mỗi ô trong đối số sum_range chỉ được tính tổng nếu tất cả các điều kiện được chỉ định là đúng cho ô đó.

Khi bạn đang tiếp thu một cái mới mẻ, bạn nên bắt đầu với những điều đơn giản. Vì vậy, để bắt đầu, hãy xác định tất cả các đối số cho công thức SUMIFS của chúng tôi:

Bây giờ tập hợp các thông số trên, và bạn sẽ nhận được công thức SUMIFS sau:

= SUMIFS (C2: C9, A2: A9, “táo”, B2: B9, “Pete”)

Để khiến việc chỉnh sửa công thức đơn giản hơn, bạn có thể thay thế các tiêu chuẩn văn bản “apples” và “Pete” bằng các tham chiếu ô. Trong trường hợp này, bạn sẽ không phải thay đổi công thức để tính toán lượng trái cây khác từ một nhà cung cấp khác nhau:

= SUMIFS (C2: C9, A2: A9, F1, B2: B9, F2)

SỬ DỤNG SUMIFS VÀ SUMIF TRONG EXCEL – MỘT SỐ ĐIỀU CẦN NHỚ:

Mặc dù nét chung thì khá rõ ràng – tương đồng về điểm đến cho kết quả cuối cùng và các tham số – trong khi sự khác biệt dù không rõ rang nhưng vẫn rất cần thiết.

1. TRÌNH TỰ CỦA CÁC ĐỐI SỐ

Trong các hàm Excel SUMIF và SUMIFS, thứ tự các đối số là khác nhau. Cụ thể, sum_range là tham số thứ nhất trong SUMIFS, nhưng lại đứng thứ 3 trong công thức SUMIF.

Khi bắt đầu học, bạn sẽ cảm thấy có vẻ như Microsoft đã cố ý làm phức tạp hóa cho người học và người dùng nó. Tuy nhiên, khi xem xét kỹ hơn, bạn sẽ thấy lý do thực chất đằng sau nó. Vấn đề là sum_range là tùy chọn trong SUMIF. Nếu bạn bỏ qua nó, không có vấn đề, SUMIF công thức của bạn sẽ tính tổng các giá trị trong range (tham số đầu tiên).

Trong SUMIFS, sum_range là rất quan trọng và là bắt buộc, và đó là lý do tại sao nó đến trước. Có thể những người của Microsoft nghĩ rằng sau khi thêm các dải/điều kiện xem xét thứ 10 hoặc 100, thì có ai đó có thể quên xác định dải để tính tổng:)

Tóm lại, nếu bạn đang sao chép và chỉnh sửa các hàm này, hãy đảm bảo bạn đặt các thông số theo thứ tự đúng.

2. KÍCH THƯỚC CỦA ĐỐI SỐ SUM_RANGE VÀ CRITERIA_RANGE

Trong hàm SUMIF, đối số sum_range không nhất thiết phải có cùng kích thước với đối số range, miễn là bạn có ô phía trên bên trái. Trong hàm SUMIFS, mỗi criteria_range phải chứa cùng một số hàng và cột như tham số sum_range.

Ví dụ, công thức = SUMIF (A2: A9, F1, C2: C18) sẽ trả lại kết quả đúng vì Excel chỉ xem ô phía trên bên trái trong đối số sum_range (C2 trong ví dụ này là đúng) và sau đó bao gồm số cột và hàng giống như kích thước của đối số range.

Công thức SUMIFS: = SUMIFS (C2: C9, A2: A9, “apples”, B2: B10, “Pete”) sẽ báo lỗi # VALUE! vì criter_range2 (B2: B10) không khớp với criteria_range1 (A2: A9) và sum_range (C2: C9).

Có vẻ như chúng ta đã tiếp cận tạm xong lý thuyết rồi, nên mục sau chúng ta sẽ chuyển sang thao tác thực hành (chính là các ví dụ công thức:)

LÀM THẾ NÀO ĐỂ SỬ DỤNG SUMIFS TRONG EXCEL – VÍ DỤ CÔNG THỨC

VÍ DỤ 1. CÔNG THỨC SUMIFS VỚI TOÁN TỬ SO SÁNH

Lưu ý: Hãy lưu ý rằng trong các công thức SUMIFS, các biểu thức lôgic với các toán tử so sánh phải luôn luôn được đặt trong dấu nháy kép (“”).

Trong trường hợp bạn muốn tính tổng các giá trị với nhiều điều kiện dựa trên ngày hiện tại, hãy sử dụng hàm TODAY () trong điều kiện của hàm SUMIFS của bạn, như được trình bày bên dưới. Công thức sau đây tính tổng giá trị trong cột D nếu ngày tương ứng trong cột C rơi vào khoảng thời gian 7 ngày vừa qua, có bao gồm ngày hôm nay:

Chú thích. Khi bạn sử dụng một hàm Excel khác cùng với toán tử logic trong các điều kiện, bạn phải sử dụng ký hiệu và (&) để nối với 1 chuỗi, ví dụ “<=” & TODAY ().

Tương tự như vậy, bạn có thể sử dụng hàm SUMIF để tính tổng các giá trị trong một dải có dữ liệu là ngày xác định. Ví dụ: công thức SUMIFS sau sẽ thêm các giá trị trong các ô C2: C9 nếu ngày trong cột B rơi trong khoảng giữa ngày 1 tháng 10 năm 2014 và ngày 31 tháng 10 năm 2014, như sau:

Kết quả tương tự có thể đạt được bằng cách tính toán sự khác biệt của hai hàm SUMIF, như được minh họa trong ví dụ này – Cách sử dụng SUMIF để tính tổng các giá trị trong một dải ngày xác định. Tuy nhiên, bạn cũng thấy rằng công thức SUMIFS là dễ dàng hơn và dễ hiểu hơn nhiều, phải không nào?

Hướng Dẫn Sử Dụng Sumif Và Sumifs Nâng Cao Trong Excel

Hãy hiểu chi tiết hơn:

Bạn biết hàm SUM có khả năng thêm các mục và chức năng SUMIF mở rộng khả năng của hàm SUM bằng cách cho phép bạn chọn SUM chỉ những mục đáp ứng các tiêu chí cụ thể.

Đồng thời chức năng SUMIFS là một chức năng tương đối mới hơn (được giới thiệu với Excel 2007) mở rộng khả năng của một hàm SUMIF bằng cách cung cấp cho bạn cơ sở để chỉ thêm những mục đáp ứng một bộ tiêu chí.

Chức năng SUMIF trong Excel:

Theo Microsoft Excel SUMIF được định nghĩa như là một chức năng “Thêm các ô được chỉ định bởi một điều kiện hoặc tiêu chuẩn nhất định”.

Cú pháp của hàm SUMIF như sau:

=SUMIF(range, criteria [, sum_range])

Ở đây, ‘range’ dùng để chỉ các ô mà bạn muốn được đánh giá bởi ‘criteria’.

‘criteria’ đề cập đến điều kiện xác định mục nào sẽ được thêm vào. ‘criteria’ có thể là một số, biểu thức hoặc một chuỗi văn bản.

‘sum_range’ là một đối số tùy chọn, nó xác định các ô sẽ được thêm vào. Nếu ‘sum_range’ đối số được bỏ qua sau đó SUMIF xử lý ‘range’ như ‘sum_range’.

Làm thế nào để sử dụng SUMIF trong Excel:

Bây giờ chúng ta hãy thử và hiểu làm thế nào để áp dụng một công thức SUMIF.

Chúng ta hãy thử áp dụng một SUMIF để tìm ra giải pháp.

Vài ví dụ về SUMIF:

Chúng ta hãy xem xét một số ví dụ mà có thể sử dụng Chức năng SUMIF:

Công thức này kết quả vào: 129

Ví dụ 2: Trong cùng bảng như trên, viết công thức để tìm tổng số tiền kiếm được trước ngày “01/01/2012”.

Ví dụ 3: Trong ví dụ này, chúng tôi có bảng biểu diễn của một số trường học tại các sự kiện địa phương. Ở đây, nhiệm vụ của chúng tôi là tìm tổng số giải thưởng do Trường C giành được trong tất cả các sự kiện.

Công thức này kết quả là 24 là D5 + D7 + D9.

Hàm SUMIFS trong Excel:

Trong các ví dụ trên chúng ta đã thấy làm thế nào để sử dụng chức năng SUMIF, bây giờ chúng ta hãy di chuyển đến chức năng SUMIFS. Như tôi đã nói trước rằng SUMIFS là một phần mở rộng của hàm SUMIF, nó có khả năng thêm các mục từ một phạm vi đáp ứng được nhiều điều kiện.

Theo Microsoft Excel SUMIFS có thể được định nghĩa như là một chức năng “Thêm các ô được chỉ định bởi một bộ điều kiện hoặc tiêu chuẩn nhất định”.

Cú pháp của hàm SUMIFS như sau:

=SUMIFS(sum_range, criteria_range1, criteria1, [criteria_range2, criteria2], …)

Ở đây, ‘sum_range’ xác định các ô cần được thêm vào dựa trên các điều kiện nhất định. Đó là một trường bắt buộc.

‘criteria_range1’ xác định phạm vi đầu tiên mà các tiêu chí đầu tiên sẽ được đánh giá.

‘ criteria1’ chỉ rõ điều kiện cần được đánh giá trong ‘ criteria_range1’.

‘ criteria_range2’, ‘criteria2’ chỉ định các phạm vi khác và các điều kiện tương ứng. Đó là một đối số tùy chọn. SUMIFS hỗ trợ tổng cộng 127 tiêu chuẩn phạm vi.

Làm thế nào để sử dụng SUMIFS trong Excel:

Để hiểu cách sử dụng hàm SUMIFS, hãy lấy ví dụ:

Vì vậy, chúng tôi sẽ cố gắng áp dụng các chức năng SUMIFS như:

Vài ví dụ về các mục tiêu:

Ví dụ 1: Trong ví dụ này chúng ta lại có một bảng bán hàng, và nhiệm vụ là tìm tổng số đơn vị bán hàng của người bán hàng “Steve” vào năm 2012.

Công thức này cho kết quả 907.

Ví dụ 2: Trong ví dụ này, chúng tôi sẽ cố gắng tìm tổng số tiền được tăng lên từ khu vực “West”, nơi bán các mặt hàng lớn hơn 500.

Điều này cho 38 như là kết quả mà là một khoản B4 và D4.

Vài điểm quan trọng về SUMIF và SUMIFS Công thức:

Cả hai công thức SUMIF và SUMIFS đều hỗ trợ các ký tự đại diện. Bạn có thể sử dụng ký tự đại diện (như: ‘*’ và ‘?’) Trong “criteria”.

Trong SUMIF các ô trong ‘ range’ đối số và ‘sum_range’ không nhất thiết phải có cùng kích thước và hình dạng. Nhưng điều này không đúng trong trường hợp của SUMIFS.

chúng tôi là blog chia sẻ những kiến thức xung quanh cuộc sống về sức khỏe, nội trợ, lập trình, marketing…Và tôi gọi website của mình là: Một Nơi!

Hàm Sumif: Công Thức Và Cách Sử Dụng

Hướng dẫn cho thấy cách thực hiện hàm SUMIF trong Excel để tính tổng các ô có điều kiện. Trọng tâm chính của chúng tôi sẽ là các ví dụ về công thức trong cuộc sống thực với tất cả các loại tiêu chí bao gồm ngày tháng, văn bản, số, ký tự đại diện, khoảng trống và không khoảng trống.

Microsoft Excel có một số chức năng để tóm tắt các tập dữ liệu lớn cho các báo cáo và phân tích. Một trong những hàm hữu ích nhất có thể giúp bạn hiểu được một tập hợp dữ liệu đa dạng khó hiểu là hàm SUMIF. Thay vì cộng tất cả các số trong một phạm vi, nó cho phép bạn chỉ tính tổng những giá trị đáp ứng tiêu chí của bạn.

Hàm SUMIF trong Excel

Hàm SUMIF trong Excel trả về tổng giá trị trong một phạm vi đáp ứng điều kiện bạn chỉ định.

Nó có cú pháp và đối số sau:

SUMIF (phạm vi, tiêu chí, [sum_range])

Ở đâu:

Phạm vi (bắt buộc) – phạm vi ô được đánh giá bởi tiêu chí.

Tiêu chí (bắt buộc) – điều kiện xác định ô nào sẽ được thêm vào. Nó có thể được cung cấp dưới dạng số, văn bản, ngày tháng, tham chiếu ô, biểu thức logic hoặc hàm.

Sum_range (tùy chọn) – phạm vi để cộng các số. Nếu bỏ qua, thì phạm vi là tổng hợp.

Hàm có sẵn trong tất cả các phiên bản Excel 365, Excel 2019, Excel 2016, Excel 2013, Excel 2010 và các phiên bản cũ hơn.

Công thức hàm SUMIF cơ bản

Đối với người mới bắt đầu, hãy xây dựng công thức hàm SUMIF trong Excel ở dạng đơn giản nhất.

Trong bảng mẫu bên dưới, giả sử bạn muốn nhận được tổng doanh số cho một khu vực cụ thể như North. Để hoàn tất, chúng tôi xác định các đối số sau:

Phạm vi – danh sách các vùng (B2: B10).

Tiêu chuẩn – “North” hoặc ô chứa vùng quan tâm (F1).

Sum_range – số tiền bán hàng được cộng dồn (C2: C10).

Đặt các đối số lại với nhau, chúng ta nhận được các công thức sau:

=SUMIF(B2:B10, "north", C2:C10)

hoặc là

=SUMIF(B2:B10, F1, C2:C10)

Cả hai chỉ tính tổng các ô cho Bắc khu vực:

Cách sử dụng hàm SUMIF trong Excel

Thoạt nhìn đơn giản, SUMIF là một hàm khá phức tạp. Những lưu ý sau đây sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về logic bên trong của nó và tránh những lỗi thường gặp.

1. SUMIF chỉ hỗ trợ một tiêu chí

Cú pháp của hàm SUMIF chỉ có chỗ cho một điều kiện. Để tính tổng với nhiều tiêu chí, hãy sử dụng SUMIFS chức năng (thêm các ô đáp ứng tất cả các điều kiện) hoặc xây dựng một Công thức SUMIF với nhiều tiêu chí OR (tính tổng các ô đáp ứng bất kỳ điều kiện nào).

2. Cú pháp hàm SUMIF

Nếu tiêu chí đối số bao gồm một giá trị văn bản, ký tự đại diện hoặc toán tử lôgic theo sau là văn bản, số hoặc ngày, đặt toàn bộ tiêu chí trong dấu ngoặc kép. Ví dụ:

3. Range và sum_range phải có cùng kích thước

Để công thức hàm SUMIF hoạt động chính xác, sum_range đối số phải có cùng kích thước với phạm vi, nếu không bạn có thể nhận được kết quả sai lệch. Vấn đề là sum_range chỉ xác định ô phía trên bên trái của phạm vi sẽ được tính tổng, khu vực còn lại được xác định bởi kích thước và hình dạng của phạm vi tranh luận.

=SUMIF(B2:B10, "north", C2:D10)

4. Range và sum_range không được là mảng

Mặc dù SUMIF là hàm có thể xử lý một hằng số mảng trong tiêu chí như được hiển thị trong ví dụ này, nó không hỗ trợ các mảng trong phạm vi và sum_range. Hai đối số này chỉ có thể là phạm vi ô.

5. Hàm SUMIF không nhận dạng chữ hoa chữ thường

Theo thiết kế, SUMIF trong Excel là hàm không phân biệt chữ hoa chữ thường, nghĩa là nó xử lý các chữ cái viết hoa và viết thường là các ký tự giống nhau. Để làm một công thức SUMIF phân biệt chữ hoa chữ thường, sử dụng hàm SUMPRODUCT cùng với EXACT.

Ví dụ về công thức hàm SUMIF trong Excel

Bây giờ bạn đã biết các quy tắc chính của việc sử dụng hàm SUMIF trong Excel, đã đến lúc áp dụng kiến ​​thức của bạn vào một số thứ thực tế và cải thiện các kỹ năng bạn đã học.

Ví dụ 1. SUMIF lớn hơn hoặc nhỏ hơn

Để tính tổng các số lớn hơn hoặc nhỏ hơn một giá trị cụ thể, hãy định so sánh dùng hàm SUMIF với một trong các điều sau toán tử logic:

=SUMIF(B2:B10, "<200")

Ví dụ 2. SUMIF bằng

Công thức SUMIF với tiêu chí “bằng” hoạt động cho cả số và văn bản. Trong các tiêu chí như vậy, dấu bằng không thực sự bắt buộc.

=SUMIF(C2:C10, 3, B2:B10)

hoặc là

=SUMIF(C2:C10, "=3", B2:B10)

Đến tổng nếu bằng ô, chỉ cần cung cấp tham chiếu ô cho các tiêu chí:

=SUMIF(C2:C10, F1, B2:B10)

Trong đó B2: B10 là số lượng, C2: C10 là thời gian vận chuyển và F1 là thời gian giao hàng mong muốn.

=SUMIF(A2:A10, "apples", B2:B10) =SUMIF(A2:A10, "=apples", B2:B10) =SUMIF(A2:A10, F1, B2:B10)

Trong đó A2: A10 là danh sách các mục để so sánh với giá trị trong F1.

Ghi chú. Các công thức trên ngụ ý rằng tiêu chí phù hợp với toàn bộ nội dung ô. Do đó, hàm SUMIF sẽ cộng lại Apples đã bán để tính tổng các kết quả phù hợp từng phần, hãy tạo ” nếu ô chứa“tiêu chí như thế này Công thức ký tự đại diện SUMIF.

Ví dụ 3. SUMIF không bằng

Khi một giá trị, văn bản hoặc số, được mã hóa cứng trong tiêu chí, hãy nhớ đặt toàn bộ cấu trúc bằng dấu ngoặc kép.

Ví dụ, để tính tổng số tiền với lô hàng khác 3 ngày, công thức như sau:

Ví dụ: đây là cách bạn có thể tính tổng doanh số bán hàng cho tất cả các khu vực, tức là trong đó cột B không trống:

Để tính tổng các ô trong một số cột nếu ô tương ứng trong một cột khác trống, hãy sử dụng một trong các tiêu chí sau:

“” – tính tổng các ô nếu một ô khác trống; các ô chứa chuỗi trống cũng được coi là trống.

“=” – để tính tổng các ô hoàn toàn trống.

Trong bảng mẫu của chúng tôi, công thức sau sẽ tính tổng doanh số bán hàng cho các vùng không xác định, tức là ô trong cột B trống:

Ví dụ 6. Ký tự đại diện SUMIF trong Excel

=SUMIF(B2:B10, "", C2:D10)

Để tính tổng các ô dựa trên trận đấu từng phần, hãy bao gồm một trong các ký tự đại diện sau trong tiêu chí của bạn:

Dấu hỏi (?) Để thay thế bất kỳ ký tự đơn nào.

Dấu hoa thị

khu vực: Tổng doanh số cho tất cả các khu vực phía North, bao gồm North ,North-East và North-West

, hãy đặt một dấu hoa thị ngay sau văn bản:

=SUMIF(B2:B10, "north", C2:D10) =SUMIF(B2:B10, "north*", C2:D10)

Công thức ký tự đại diện SUMIF để tính tổng nếu ô chứa Để phù hợp với một dấu chấm hỏi chữ hoặc là dấu hoa thị

, đặt dấu ngã (~) trước ký tự, ví dụ: “~?” hoặc “~ *”.

=SUMIF(B2:B10, F1&"*", C2:D10)

Ví dụ: để tổng hợp doanh số cho các khu vực được đánh dấu *, hãy sử dụng “* ~ *” cho tiêu chí. Trong trường hợp này, dấu hoa thị đầu tiên là ký tự đại diện và dấu hoa thị thứ hai là ký tự dấu hoa thị theo nghĩa đen:

Ví dụ 7. Hàm SUMIF trong Excel với ngày tháng Việc sử dụng ngày làm tiêu chí SUMIF rất giống với việc sử dụng số. Điều quan trọng nhất là cung cấp ngày ở định dạng mà Excel hiểu được. Nếu bạn không chắc định dạng ngày nào được hỗ trợ và định dạng nào không, Hàm DATE có thể là một giải pháp.

=SUMIF(B2:B10, "*~*", C2:D10)

Giả sử bạn đang muốn tính tổng doanh số cho các mặt hàng được giao trước ngày 10 tháng 9 năm 2020, tiêu chí có thể được thể hiện theo cách sau:

=SUMIF(B2:B10, "*"&"~"&F1, C2:D10)

hoặc là

SUMIF sử dụng ngày làm tiêu chí Để tính tổng các ô dựa trên ngày hôm nay , bao gồm cái TODAY

=SUMIF(C2:C10, "<9/10/2020", B2:B10) =SUMIF(C2:C10, "<"&DATE(2020,9,10), B2:B10)

Tính tổng các ô sử dụng ngày hôm nay cho tiêu chí Tổng hợp trong một phạm vi ngày , bạn cần xác định ngày nhỏ hơn và lớn hơn một cách riêng biệt. Điều này có thể được thực hiện với sự trợ giúp của SUMIFS

chức năng hỗ trợ nhiều tiêu chí. Ví dụ, để tính tổng nếu một ngày là giữa hai ngày

=SUMIF(C2:C10, "<"&F1, B2:B10)

, đây là công thức để sử dụng:

=SUMIF(C2:C10, "<"&TODAY(), B2:B10)

SUMIF giữa hai ngày

Công thức SUMIF phân biệt chữ hoa chữ thường trong Excel Như đã đề cập, hàm SUMIF trong Excel là trường hợp không nhạy cảm theo tự nhiên. Để tính tổng các ô có điều kiện xem xét chữ hoa, bạn sẽ phải sử dụng một vài hàm khác, cụ thể là hàm SUMPRODUCT và EXACT xử lý chữ hoa và chữ thường là các ký tự khác nhau: SUMPRODUCT (- (CHÍNH XÁC (phạm vi ,tiêu chí )),sum_range) Giả sử bạn có một danh sách các mã mặt hàng trong cột A. Trong đó chữ hoa và chữ thường xác định các mặt hàng khác nhau. Mục tiêu của bạn là tính tổng các số trong cột B cho một mục cụ thể, chẳng hạn A-01.

Để hoàn tất, bạn có thể nhập trực tiếp mục đích vào 2 nd

đối số của hàm EXACT:

Công thức này hoạt động như thế nào:

=SUMPRODUCT(--(EXACT(A2:A10, "A-01")), B2:B10)

Ở trung tâm của công thức, hàm EXACT so sánh mục đích với từng mục trong danh sách nguồn và trả về TRUE. Nếu tìm thấy kết quả khớp chính xác, nếu không thì là FALSE: A toán tử kép một ngôi

(-) chuyển đổi TRUE và FALSE thành 1 và 0, tương ứng:

=SUMPRODUCT(--(EXACT(A2:A10, E1)), B2:B10)

Hàm SUMPRODUCT nhân các phần tử của mảng trên với các mục tương ứng trong B2: B10:

Và bởi vì nhân với 0 cho không, chỉ những mục mà EXACT trả về TRUE (1) mới tồn tại:

Cuối cùng, SUMPRODUCT cộng các sản phẩm và xuất ra tổng.

SUMPRODUCT({1;0;0;0;0;0;1;0;0}, {250;155;130;255;160;280;170;285;110}) SUMPRODUCT({250;0;0;0;0;0;170;0;0})