Top 3 # Cách Sử Dụng Subtotal Trong Excel 2010 Xem Nhiều Nhất, Mới Nhất 3/2023 # Top Trend | Deedee-jewels.com

Cách Sử Dụng Hàm Subtotal Trong Excel

Hàm Subtotal trong excel là một trong những hàm excel thường dùng trong kế toán và được sử dụng để tính tổng trong bảng Cân đối kế toán, cân đối phát sinh tháng/năm.. Subtotal là hàm excel tính toán cho một nhóm con trong một danh sách hoặc bảng dữ liệu tuỳ theo phép tính mà bạn chọn lựa trong đối số thứ nhất. Hàm này là hàm hơi khó sử dụng vì cấu trúc của nó không hề đơn giản, ở bài viết này Trung tâm kế toán Hà Nội sẽ hướng dẫn cách sử dụng hàm Subtotal trong cả excel 2007 và excel 2003.

Công thức sử dụng hàm Subtotal: = SUBTOTAL(function_num,ref1,ref2,…)

Trong đó:

Function_num là các con số từ 1 đến 11 (hay có thêm 101 đến 111 trong phiên bản Excel 2003, 2007) qui định hàm nào sẽ được dùng để tính toán trong subtotal.

Ref1, ref2,… là các vùng địa chỉ tham chiếu mà bạn muốn thực hiện phép tính trên đó.

Ghi chú:

Nếu có hàm subtotal khác lồng đặt tại các đối số ref1, ref2,… thì các hàm lồng này sẽ bị bỏ qua không được tính nhằm tránh trường hợp tính toán 2 lần.

Đối số function_num nếu từ 1 đến 11 thì hàm SUBTOTAL tính toán bao gồm cả các giá trị ẩn trong tập số liệu (hàng ẩn). Đối số function_num nếu từ 101 đến 111 thì hàm SUBTOTAL chỉ tính toán cho các giá trị không ẩn trong tập số liệu (bỏ qua các giá trị ẩn).

Hàm SUBTOTAL sẽ bỏ qua không tính toán tất cả các hàng bị ẩn bởi lệnh Filter (Auto Filter) không phụ thuộc vào đối số function_num được dùng.

Hàm SUBTOTAL được thiết kế để tính toán cho các cột số liệu theo chiều dọc, nó không được thiết kế để tính theo chiều ngang.

Hàm này chỉ tính toán cho dữ liệu 2-D do vậy nếu dữ liệu tham chiếu dạng 3-D (Ví dụ về tham chiếu 3-D: =SUM(Sheet2:Sheet13!B5) thì hàm SUBTOTAL báo lỗi #VALUE!.

Ví dụ về cách sử dụng hàm Subtotal như sau:

Dùng hàm Subtotal để tính tổng các khoản nợ ngắn hạn phải trả trên bảng CĐKT

Các bài viết mới

Các tin cũ hơn

Cách Sử Dụng Hàm If Trong Excel 2010

IF(logical_test, [value_if_true], [value_if_false]) Cú pháp hàm IF có các tham đối như sau.

Logical_test Bắt buộc. Bất kỳ giá trị hoặc biểu thức nào có thể được định trị là TRUE hoặc FALSE. Ví dụ, A10=100 là một biểu thức lô-gic; nếu giá trị của ô A10 bằng 100, thì biểu thức đó định trị là TRUE. Nếu không, biểu thức định trị là FALSE. Đối số này có thể sử dụng bất kỳ toán tử tính toán so sánh nào.

Value_if_true Tùy chọn. Giá trị mà bạn muốn trả về nếu đối số logical_test định trị là TRUE. Ví dụ, nếu giá trị của đối số này là chuỗi văn bản “Trong dự toán” và đối số logical_test định trị là TRUE, thì hàm IF trả về văn bản “Trong dự toán”. Nếu logical_test định trị là TRUE và đối số value_if_true được bỏ qua (tức là chỉ có một dấu phẩy ở sau đối số logical_test), thì hàm IF trả về 0 (không). Để hiển thị từ TRUE, hãy dùng giá trị lô-gic TRUE cho đối số value_if_true.

Value_if_false Tùy chọn. Giá trị mà bạn muốn trả về nếu đối số logical_test định trị là FALSE. Ví dụ, nếu giá trị của đối số này là chuỗi văn bản “Vượt dự toán” và đối số logical_test định trị là FALSE, thì hàm IF trả về văn bản “Vượt dự toán”. Nếu logical_test định trị là FALSE và đối số value_if_false được bỏ qua (tức là không có dấu phẩy nào ở sau đối số value_if_true), thì hàm IF trả về giá trị lô-gic FALSE. Nếu logical_test định trị là FALSE và giá trị của đối số value_if_false là trống (tức là chỉ có một dấu phẩy ở sau đối số value_if_true), thì hàm IF trả về giá trị 0 (không).

Ghi chú:

Có thể lồng tối đa 64 hàm IF làm các đối số Value_if_true và Value_if_false để xây dựng kiểm tra phức tạp hơn. (Hãy xem Ví dụ 3 để biết mẫu hàm IF lồng). Hoặc để kiểm tra nhiều điều kiện, bạn có thể cân nhắc dùng các hàm LOOKUP, VLOOKUP, HLOOKUP hoặc CHOOSE . (Hãy xem ví dụ 4 để biết mẫu hàm LOOKUP).

Nếu bất kỳ đối số nào của hàm IF là mảng, thì mọi thành phần của mảng sẽ được định trị khi thực hiện câu lệnh IF.

Excel cung cấp một vài hàm bổ sung dùng để phân tích dữ liệu của bạn dựa trên một điều kiện. Ví dụ, để đếm số lần xuất hiện của một chuỗi văn bản hoặc một số trong một phạm vi ô, hãy dùng hàm trang tính COUNTIF hoặcCOUNTIFS. Để tính tổng dựa trên một chuỗi văn bản hoặc số trong một phạm vi, hãy dùng hàm trang tínhSUMIF hoặc SUMIFS.

Cách Sử Dụng Hàm Subtotal Trong Excel Dành Cho Dân Kế Toán Nên Biết

Hàm SUBTOTAL trong Excel có nhiệm vụ để tính tổng phụ trong danh sách hoặc cơ sở dữ liệu. Trong trường hợp này, “tổng phụ” (subtotal) không phải tổng các con số trong 1 dãy ô xác định. Các hàm Excel khác được thiết kế chỉ để thực hiện 1 chức năng cụ thể, nhưng hàm SUBTOTAL lại rất linh hoạt – có thể tính toán hoặc làm phép logic như đếm số ô, tính trung bình, tìm giá trị lớn nhất/nhỏ nhất…

Hàm SUBTOTAL có ở tất cả các phiên bản Excel từ 2016 đến 2007 và cả phiên bản thấp hơn.

Cú pháp hàm SUBTOTAL: SUBTOTAL(function_num, ref1, [ref2],…)

Trong đó:

Function_num: con số xác định chức năng thực hiện

Ref1, Ref2, …: 1 hoặc nhiều ô, hoặc dãy ô để tính tổng phụ. Cần phải có Ref 1, từ Ref 2 đến 254 là tuỳ chọn.

Số xác định chức năng thực hiện có 2 loại sau:

1 -11 bỏ qua các ô đã được lọc ra, nhưng để lại các hàng được ẩn thủ công.

101 – 111 bỏ qua các ô ẩn – đã lọc ra và ẩn thủ công.

Bạn không cần phải nhớ hết các con số chức năng. Ngay khi bạn nhập hàm SUBTOTAL vào 1 ô hoặc trên thanh công thức, Excel sẽ đưa ra danh sách các con số cho bạn.

Ví dụ, đây là cách bạn dùng công thức SUBTOTAL 9 để cộng tổng các giá trị trong ô từ C2 đến C8:

=SUBTOTAL(9,C2:C8)

Tương tự, bạn có thể viết công thức SUBTOTAL 1 để tính trung bình, SUBTOTAL 2 để đếm ô chứa số, SUBTOTAL 3 để đếm ô không trống. Trong hình dưới, 3 chức năng khác đang được dùng.

HÀM SUBTOTAL – CÚ PHÁP VÀ CÁCH SỬ DỤNG

Hàm SUBTOTAL trong Excel có nhiệm vụ để tính tổng phụ trong danh sách hoặc cơ sở dữ liệu. Trong trường hợp này, “tổng phụ” (subtotal) không phải tổng các con số trong 1 dãy ô xác định. Các hàm Excel khác được thiết kế chỉ để thực hiện 1 chức năng cụ thể, nhưng hàm SUBTOTAL lại rất linh hoạt – có thể tính toán hoặc làm phép logic như đếm số ô, tính trung bình, tìm giá trị lớn nhất/nhỏ nhất…

Hàm SUBTOTAL có ở tất cả các phiên bản Excel từ 2016 đến 2007 và cả phiên bản thấp hơn.

Function_num: con số xác định chức năng thực hiện

Ref1, Ref2, …: 1 hoặc nhiều ô, hoặc dãy ô để tính tổng phụ. Cần phải có Ref 1, từ Ref 2 đến 254 là tuỳ chọn.

Số xác định chức năng thực hiện có 2 loại sau:

1 -11 bỏ qua các ô đã được lọc ra, nhưng để lại các hàng được ẩn thủ công.

101 – 111 bỏ qua các ô ẩn – đã lọc ra và ẩn thủ công.

Bạn không cần phải nhớ hết các con số chức năng. Ngay khi bạn nhập hàm SUBTOTAL vào 1 ô hoặc trên thanh công thức, Excel sẽ đưa ra danh sách các con số cho bạn.

Ví dụ, đây là cách bạn dùng công thức SUBTOTAL 9 để cộng tổng các giá trị trong ô từ C2 đến C8:

=SUBTOTAL(9,C2:C8)

Tương tự, bạn có thể viết công thức SUBTOTAL 1 để tính trung bình, SUBTOTAL 2 để đếm ô chứa số, SUBTOTAL 3 để đếm ô không trống. Trong hình dưới, 3 chức năng khác đang được dùng.

3 LÝ DO ĐỂ DÙNG HÀM SUBTOTAL

So sánh với các hàm Excel truyền thống, SUBTOTAL cho bạn những lợi thế sau:

Tính giá trị trong các hàng được chọn

Vì hàm Excel SUBTOTAL bỏ qua các hàng đã được lọc ra, bạn có thể sử dụng nó để tính tổng dữ liệu 1 cách linh hoạt, các giá trị trong tổng phụ được tự động tính lại theo bộ lọc.

Ví dụ, nếu chúng ta lọc bảng doanh số bán hàng chỉ của vùng Miền Đông, công thức SUBTOTAL sẽ tự động điều chỉnh để bỏ qua tất cả vùng khác khi tính tổng.

Bỏ qua giá trị trong công thức SUBTOTAL lồng ghép

Nếu dãy ô trong công thức SUBTOTAL có chứa công thức SUBTOTAL khác, công thức SUBTOTAL được lồng vào sẽ bị bỏ qua. Vậy nên con số trong bảng sẽ không phải tính 2 lần.

Trong hình dưới, công thức tính trung bình chính SUBTOTAL(1, C2:C10) bỏ qua kết quả của công thức SUBTOTAL trong ô C3 và C10.

Khi bạn mới biết hàm SUBTOTAL, có thể thấy hàm này phức tạp, rắc rối vô nghĩa. Nhưng khi bạn dùng nó để giải quyết công việc, bạn sẽ nhận ra thuần thục hàm SUBTOTAL không khó. Ví dụ sau đây sẽ giúp bạn với một số mẹo nhỏ khi dùng hàm SUBTOTAL.

VÍ DỤ 1. SUBTOTAL 9 VS. SUBTOTAL 109

Như bạn đã biết, Excel SUBTOTAL chấp nhận 2 bộ số xác định chức năng 1-11 và 101-111. Cả 2 bộ số đều bỏ qua các hàng đã được lọc ra, nhưng 1-11 bao gồm các hàng được ẩn thủ công còn 101-111 thì loại trừ. Để hiểu rõ hơn về điểm khác biệt này, xem ví dụ sau:

Với tổng các hàng đã được chọn, bạn có thể dùng cả SUBTOTAL 9 và SUBTOTAL 109 như hình dưới:

VÍ DỤ 2. IF + SUBTOTAL TÍNH TỔNG DỮ LIỆU

Nếu bạn đang lập báo cáo tổng kết, cần phải đưa ra các dữ liệu tổng kết khác nhau nhưng bạn không có chỗ trống cho tất cả số liệu, thì cách sau có thể là giải pháp:

Trong 1 ô, tạo 1 danh sách dạng thả xuống (drop-down) có chứa tên các hàm như Total, Max, Min…

Trong ô kế ô danh sách, thêm công thức hàm IF lồng ghép có chứa công thức SUBTOTAL tương ứng với các hàm trong danh sách.

Ví dụ, giả sử giá trị để tính tổng phụ trong ô C12:C16, và danh sách trong ô A17 chứa Total, Average, Max, Min, công thức hàm SUBTOTAL sẽ như sau:

=IF(A17=”total”, SUBTOTAL(9,C2:C16), IF(A17=”average”, SUBTOTAL(1,C2:C16), IF(A17=”min”, SUBTOTAL(5,C2:C16), IF(A17=”max”, SUBTOTAL(4,C2:C16),””))))

Và tiếp theo, tuỳ vào hàm mà người sử dụng chọn trong danh sách, công thức SUBTOTAL tương ứng sẽ tính giá trị trong các hàng được chọn.

HÀM EXCEL SUBTOTAL KHÔNG HOẠT ĐỘNG – NHỮNG LỖI THƯỜNG GẶP

Nếu hàm SUBTOTAL trả về lỗi, thì nguyên nhân có thể là một trong những lý do sau đây

#VALUE! Số xác định chức năng không nằm trong khoảng 1-11 hoặc 101-111 hay có tham chiếu (ref) là tham chiếu 3D.

#DIV/0! Xảy ra khi 1 tổng cụ thể phải chia cho 0 (ví dụ: tính trung bình cộng hoặc độ lệch chuẩn của 1 dãy ô không chứa giá trị số)

#NAME? tên hàm SUBTOTAL sai chính tả.

Mẹo nhỏ:

Nếu bạn chưa quen với hàm SUBTOTAL, bạn có thể dùng các chức năng cài đặt sẵn của hàm này và để công thức tự hoàn thiện giúp bạn hoặc theo dõi video sau đây:

Ngoài ra để ứng dụng Excel vào công việc một cách hiệu quả thì bạn còn phải sử dụng tốt các hàm, các công cụ khác của Excel.

Một số hàm cơ bản thường gặp như:

SUMIF, SUMIFS để tính tổng theo 1 điều kiện, nhiều điều kiện

COUNTIF, COUNTIFS để thống kê, đếm theo một điều kiện, nhiều điều kiện

Các hàm xử lý dữ liệu dạng chuỗi, dạng ngày tháng, dạng số…

Các hàm dò tìm tham chiếu Index+Match, hàm SUMPRODUCT…

Một số công cụ hay sử dụng như:

Định dạng theo điều kiện với Conditional formatting

Thiết lập điều kiện nhập dữ liệu với Data Validation

Cách đặt Name và sử dụng Name trong công thức

Lập báo cáo với Pivot Table…

Theo Hocexcel.online

Bạn Đã Biết Cách Sử Dụng Define Name Trong Excel 2010?

Những điều bạn đọc cần biết về define name trong excel 2010

Khi bạn sử dụng bảng tính Excel bạn có thể đặt tên cho từng ô riêng lẻ hoặc một nhóm các ô nào đó. Những ô và nhóm ô này sẽ được gọi chung là vùng dữ liệu hay dãy. Và ý nghĩa của việc đặt tên sẽ giúp bạn ghi nhớ và phân biệt dễ dàng hơn các vùng dữ liệu nhằm tạo ra hiệu quả làm việc tốt hơn. Và đây chính là hình dung cơ bản ban đầu về define name.

Vậy Define Name thực chất là gì ?

Như chúng tôi đã giải thích bên trên, bạn có thể sử dụng tính năng Define Name để đặt tên cho một ô, một vùng dữ liệu, hoặc một mảng dữ liệu bất kỳ. Đây được xem là một tính năng hỗ trợ rất đắc lực và cực kỳ hữu ích khi ta muốn tham chiếu vào vùng dữ liệu đã đặt tên. Nhờ vào tính năng này bạn có thể:

Tính toán các dữ liệu trở

Nhập các công thức

một cách nhanh chóng, chính xác và dễ hiểu.

Define name có gì?

Trong hộp Define Name xuất hiện các trường đó là:

Name: Nhập tên của dãy vào (Tên phải viết liền hoặc có dấu gạch dưới)

Scope: Phạm vi của dãy (Chọn Workbook nếu muốn áp dụng cho file này hoặc có thể chọn để áp dụng riêng cho 1 Sheet nào đó)

Các tên đã định nghĩa sẽ nằm ở trong phần Use in Formula.

Hướng dẫn đặt tên một dãy các ô – cách sử dụng define name trong excel 2010

Để có thể thực hiện cách sử dụng define name trong excel 2010, bạn phải thực hiện một chuỗi các thao tác gồm nhiều bước.

Cụ thể các bước thực hiện sẽ được đề cập ngay sau đây:

Bước 1 bạn tiến hành bôi đen để chọn ô (cột) hoặc nhóm ô mà bạn muốn tiến hành đặt tên

Bước 2: Nhấn chọn vào tab Formulas

Bước 3: Bạn tiến hành nhấn chọn vào mục nội dung Define Name. Lúc này hộp thoại Define name sẽ xuất hiện và sẽ có một vài trường bạn cần điện thông tin. Cụ thể các trường này đã được chúng tôi đề cập ở phía trên. Tuy nhiên, chúng tôi vẫn muốn nhắc lại cho bạn nắm rõ:

Name: Nhập tên của dãy vào (Tên phải viết liền hoặc có dấu gạch dưới)

Scope: Phạm vi của dãy (Chọn Workbook nếu muốn áp dụng cho file này hoặc có thể chọn để áp dụng riêng cho 1 Sheet nào đó)

Nhấp Ok để đồng ý thiết lập.

Các tên đã định nghĩa sẽ nằm ở trong phần Use in Formula.

Hướng dẫn Tạo các dãy đặt tên từ một vùng chọn

Để tạo dãy đặt tên từ 1 vùng chọn bằng cách sử dụng define name trong excel 2010 bạn sẽ tiến hành chuỗi các bước thao tác như sau:

Bước 1: Bạn tiến hành nhấn chọn các ô mà bạn muốn đặt tên cho cả dãy gồm cả tên tiêu đề, tên tiêu đề sẽ thành tên của dãy.

Bước 2: Bạn hãy nhấn chọn tab Formulas.

Bước 3: Bạn tiến hành nhấn chọn vào mục nội dung Create from Selection. Sau khi bạn nhấn chọn vào mục nội dung này, một giao diện mới sẽ hiển thị, lúc này nhiệm vụ của bạn sẽ là nhấn chọn tùy chọn đặt tên. Sẽ có 4 tùy chọn dành cho bạn, bao gồm:

Top row: Lấy dòng phía trên làm tiêu đề.

Left Column: Lấy cột bên trái làm tiêu đề.

Bottom Row: Lấy dòng phía dưới làm tiêu đề.

Right Column: Lấy cột bên phải làm tiêu đề.

Xem và xóa các dãy tên đã đặt

Sau khi đã sử dụng define name để đặt tên, bạn có thể xem lại hoặc xóa các dãy tên đã đặt nên không cần thiết. Cụ thể:

Để xem lại các dãy tên đã đặt thì bạn hãy vào phần Use in Formula hoặc Name Manager trong tab Formulas

Để tạo mới, xóa và chỉnh sửa nội dung trong dãy đã tạo thì bạn làm như sau:

Vào tab Formulas.

Chọn Name Manager, trong hộp Name Manager ta có thể chọn New – Tạo dãy tên mới; Edit – Sửa; Delete – Xóa