Top 8 # Cách Sử Dụng A Little Và A Bit Xem Nhiều Nhất, Mới Nhất 3/2023 # Top Trend | Deedee-jewels.com

Cách Sử Dụng Small Và Little

Small và Little đều được dịch ra là “nhỏ bé”. Điều này làm không ít người học cảm thấy “bối rối”. Làm thế nào để phân biệt Small và Little? Khi nào nên sử dụng Small? Khi nào nên dùng Little? Bài viết này sẽ giúp bạn giải đáp những thắc mắc về hai từ trên bằng việc giúp người đọc hiểu về cách sử dụng Small và Little.

Tính từ Small thường được sử dụng để nói về kích cỡ của một người/một vật nào đó. Kích cỡ nhỏ hơn so với số đông hoặc kích thước thông thường. Trái ngược với Small (nhỏ) là Large (lớn). Danh từ chỉ người hoặc vật đứng sau Small có thể là danh từ số nhiều đếm được hoặc không đếm được.

I have a small amount of money.

Trong khi đó, đối với danh từ đếm được, Small sẽ đi kèm với number of.

Only a small number of people come to the party.

Bên cạnh đó, Small sẽ chuyển thành Smaller trong câu so sánh hơn và Smallest trong so sánh hơn nhất

My house is smaller than Linda’s house.

Billy is the smallest kid in the class.

Khác với tính từ Small, Little có thể giữ vai trò danh từ, tính từ, phó từ trong câu. Tính từ Little có nghĩa là nhỏ bé, bé bỏng. Ta có thể dùng Little để nói về kích cỡ đi kèm với cảm xúc của người dùng về người/vật được nói tới.

What a poor little girl!

My poor little baby still needs my protection

Little còn mang ý nghĩ là một ít, một vài. A little có nghĩa là rất ít (very few). Tuy nhiên khác với Small, Little chỉ đi cùng danh từ không đếm được. Thay vì đi kèm với các từ bổ trợ như trong trường hợp của Small, tính từ Little đi kèm trực tiếp với danh từ.

I have little experience in teaching.

I have a little (very few) experience in teaching

Đại từ Little mang ý nghĩa không nhiều, chẳng bao nhiêu

Jane knows a little about Physics.

Phó từ Little có nghĩa là một chút, hơi hơi

Hiểu Ngay Cách Sử Dụng Few Và A Few, Little Và A Little Chỉ Với 5 Phút

Few và a few là lượng từ được sử dụng trong câu để làm rõ ý nghĩa của câu về mặt số lượng. Sau few và a few là danh từ đếm được số nhiều. Trong đó:

Few people pass this examination (Rất ít người vượt qua kì thi này)

I have few books, not enough for reference reading (Tôi chỉ có một ít sách, không đủ để đọc tham khảo)

I have a few books, enough for reference reading. (Tôi có một vài quyển sách, đủ để đọc tham khảo)

Nếu sau few và a few và danh từ đếm đượ c số nhiều thì sau little và a little là danh từ không đếm được.

I have little money, not enough to buy a hamburger. (Tôi có rất ít tiền, không đủ để mua một chiếc bánh kẹp)

I have little meat, not enough for lunch (Tôi có rất ít thịt, không đủ cho bữa trưa nay)

I have a little money, enough to buy a hamburger.

(Tôi có một ít tiền, đủ để mua một chiếc bánh kẹp)

I have a little meat, enough for lunch (Tôi có một chút thịt đủ cho bữa trưa nay)

I didn’t eat much food today. (Tôi không ăn quá nhiều thức ăn hôm nay)

She doesn’t have much money for shopping. (Cô ấy không còn quá nhiều tiền để mua sắm)

I don’t have many friends (Tôi không có nhiều bạn)

There aren’t many tables in this class (Không còn lại nhiều bàn trong lớp học này đâu)

Much và many được sử dụng nhiều trong câu phủ định và câu nghi vấn, rất ít khi được sử dụng trong câu khẳng định.

Lots of my friends want to study abroad (Rất nhiều bạn của tôi muốn đi du học)

I spend a lot of time to prepare this exam (Tôi dành rất nhiều thời gian để chuẩn bị cho kì thi này)

We have spent a lot of money for food last month (Chúng tôi đã tiêu rất nhiều tiền cho đồ ăn vào tháng trước)

Lots of và a lot of được sử dụng trong câu khẳng định và câu nghi vấn, hiếm khi được sử dụng trong câu phủ định.

Comments

Cách Sử Dụng Some, Many, Much, Any, A Lot Of, Lots Of, Few, A Few, Little And A Little

15/Sep/2020 Lượt xem:22787

I/ SOME

some: vài, 1 vài, 1 ít trong số, 1 số.

some: được xem là hình thức số nhiều của a, an.

some đứng trước danh từ số nhiều đếm được và danh từ ko đếm được.

EX:

There’s some milk in the fridge. (Có 1 ít sữa trong tủ lạnh.)

There are some books on the table. (Có vài quyển sách trên bàn.)

Sử dụng “some” khi chưa xác định rõ số lượng.

Sử dụng “some” trong câu hỏi để bộc lộ rõ ý muốn của người nói, đặc biệt trong câu yêu cầu và đề nghị. Khi đó, người nói mong muốn được đáp lại bằng “yes”.

EX:

Did you buy some milk? (Bạn đã mua 1 ít sữa phải ko?)

II/ MANY

many: nhiều.

many thường đứng trước danh từ đếm được.

Sử dụng “many” khi muốn ám chỉ 1 số lượng lớn.

Được dùng chủ yếu trong câu hỏi và câu phủ định.

EX:

I have many friends here. (Ở đây tôi có nhiều bạn.)

How many floors does your school have? (Trường bạn có bao nhiêu tầng?)

There aren’t many students in this school. (Không có nhiều học sinh ở trường này.)

III/ ANY

any không có nghĩa xác định.

any thường được dùng trong câu hỏi và câu phủ định.

any đứng trước danh từ số nhiều đếm được hoặc danh từ ko đếm được.

Khi đạt câu hỏi với any, người đó ngụ ý nghi ngờ, không biết điều mình hỏi có hay không có.

EX:

Are there any oranges? (Có quả cam nào không?)

No, there aren’t any oranges. (Không, không có quả cam nào cả.)

Is there any cheese in the fridge? (Có chút pho mát nào trong tủ lạnh không?)

No, there isn’t any cheese in the fridge./No,there isn’t.

IV/ MUCH

much thường dùng trong câu phủ định và câu hỏi.

muchđi với danh từ không đếm được.

EX:

I don’t have much time. (Tôi ko có nhiều thời gian.)

I don’t have much money. (Tôi ko có nhiều tiền.)

V/ A LOT OF VÀ LOTS OF

a lot of có nghĩa là nhiều, 1 số lượng nhiều

a lot of thường được dùng trong câu khẳng định.

a lot of là cách nói khác của lots of.

a lot of và lots of thường đi với danh từ không đếm được và danh từ số nhiều. EX:

There’s a lot of rain today. (Hôm nay mưa nhiều.)

A lot of students are studying in the library. (Nhiều học sinh đang học bài trong thư viện.)

There are lots of people here. (Có nhiều người ở đây.)

VI/ FEW, A FEW VÀ LITTLE, A LITTLE

FEW, A FEW dùng với danh từ đếm được còn LITTLE và A LITTLE thì dùng cho danh từ không đếm được.

Còn muốn phân biệt giữa từng cặp với nhau thì xem xét như sau:

Nhìn trong câu tìm xem có ý nào LÀM GIẢM ĐI SỐ LƯỢNG danh từ đi sau nó hay không, nếu có thì dùng FEW (hoặc LITTLE) ( = ít ) còn không có thì dùng A LITTLE (hoặc A FEW) ( = 1 ít, một vài )

The window is so small that the room gets ………… air.

Ví dụ 2:

I enjoy my lifehere. I have ……………… friends and we meet quite often.

Nhìn phía sau có friends có s nên loại câu A và B, xét tiếp thấy enjoy ngoài ra không có yếu tố nào làm giảm số lượng friends nên chọn câu D : a few

CÁCH HIỂU 2:

**Chú ý** rằng giữa a little và little có một chút khác biệt, tương tự như giữa a few và few. Với a little, ta hiểu rằng chúng ta có một ít cái gì đó nhưng nó là vừa đủ, còn với little thì nó có nghĩa rất ít, không đủ để đáp ứng nhu cầu:

I have a little money, enough for the cinema at least = Tôi còn một ít tiền, vừa đủ để đi xem phim.

I have little money. I really can’t afford to go out = Tôi còn rất ít tiền, không đủ để đi chơi.

VD khác:

There have been few problems with the new system, thankfully! = May mắn là hệ thống mới có rất ít vấn đề.

Luckily, there is little crime in my town = May mắn thay, thành phố của chúng ta có rất ít tội phạm.

I’m so pleased that I have few arguments with my family = Tôi rất vui vì tôi rất ít tranh cãi với gia đình.

It’s great that there”s been very little bad weather this month = Thật tuyệt vì tháng này ít có thời tiết xấu.

Ngoài ra các bạn cũng có thể dựa vào các dấu hiệu sau để làm bài.

Nếu gặp ONLY, QUITE thì chọn a few, a little

Nếu gặp : VERY, SO TOO thì chọn little, few mà không cần xem xét gì thêm nữa.

Ví dụ:

There are only …………… houses.

Loại ngay câu A và B vì phía sau là houses, tiếp đến ta thấy có only nên chọn câu D: a few

Bài tập

BT1:

1) I have got ……………….. T-shirts in my wardrobe.

2) ……………… pencils did you find yesterday?

3) My dog brings me ………………… different slippers.

4) This cow produces …………………. milk.

5) ………………. shampoo did you use last week?

6) Paul always gets ………………. homework.

7) ………………. castles did he destroy?

8) …………….. love do you need?

9) Andy hasn’t got ……………….. hair.

10) I drank too ……………… cola yesterday.

11) There aren’t …………. car parks in the center of Oxford.

12) Eating out is expensive here. There aren’t ……………… cheap restaurants.

13) Liverpool has …………. of great nightclubs.

14) Hurry up! We only have ………….. time before the coach leaves.

15) We saw ……………. beautiful scenery when we went to Austria.

16) There are a ………….. shops near the university.

17) It’s very quiet. There aren’t …………… people here today.

18) There are ……………… expensive new flats next to the river.

19) After Steve tasted the soup, he added ……. salt to it.

20) Many people are multilingual, but …… people speak more than ten languages.

BT2

Điền vào chỗ trống với: a few, few, a little, little, much, many, some, any.

1) The postman doesn’t often come here. We receive ………….. letters.

2) The snow was getting quite deep. I had ……………….. hope of getting home that night.

3)

A: I’m having ……………… trouble fixing this shelf.

B: Oh, dear. Can I help you?

4) I shall be away for …………. days from tomorrow.

5) Tony is a keen golfer, but unfortunately he has …………… ability.

6) I could speak …………… words of Swedish, but I wasn’t very fluent.

7) Could I have ………………. cream, please?

8) Very ……………… people were flying because of terrorist activities.

9) Can you speak English? – Just ………………….

10) He gave ……………… thought to his future.

11) Would you help me with ……………… money?

12) We have to delay this course because he knows …………………

13) He isn’t very popular. He has ……….. friends.

14) We didn’t buy …………flowers.

15) This evening I’m going out with ………….friends of mine.

16) Most of the town is modern. There are chúng tôi buidings.

17) This is a very boring place to live. There’s chúng tôi do.

19) This town is not a very interesting place to visit, so ………. tourists come here.

20) I didn’t have …………… money, so I had to borrow ………..

Đáp án

BT1

1) B

2) B

3) B

4) A

5) A

6) A

7) B

8) A

9) A

10) A

11) B

12) A

13) A

14) B

15) B

16) A

17) B

18) A

19) D

20) A

BT2

1) The postman doesn’t often come here. We receive few letters.

2) The snow was getting quite deep. I had a little/little hope of getting home that night.

3)

A: I’m having a little trouble fixing this shelf.

B: Oh, dear. Can I help you?

4) I shall be away for a few/many/some days from tomorrow.

5) Tony is a keen golfer, but unfortunately he has little ability.

6) I could speak a few/some words of Swedish, but I wasn’t very fluent.

7) Could I have some/a little cream, please?

8) Very few people were flying because of terrorist activities.

9) Can you speak English? – Just a little

10) He gave a little thought to his future.

11) Would you help me with a little/some money?

12) We have to delay this course because he knows little/much

13) He isn’t very popular. He has few friends.

14) We didn’t buy any/many flowers.

15) This evening I’m going out with some friends of mine.

16) Most of the town is modern. There are few old buidings.

17) This is a very boring place to live. There’s little to do.

19) This town is not a very interesting place to visit, so few tourists come here.

20) I didn’t have any/much money, so I had to borrow some/little

Cách Sử Dụng Và Phân Biệt Từ Và Cụm Từ Hạn Định ‘Some, Any, Many, Much, A Few, A Little, A Lot Of, Lots Of’

Cách sử dụng và phân biệt từ và cụm từ hạn định ‘Some, any, many, much, a few, a little, a lot of, lots of’ Hầu hết những người học Tiếng Anh đều rất dễ nhầm lẫn và dễ mắc những lỗi sai khi dùng từ và cụm từ hạn định. Bài viết này sẽ giúp các bạn cách sử dụng và phân biệt những từ và cụm từ trong Tiếng Anh.

1. Some and Any Hầu hết những người học Tiếng Anh đều rất dễ nhầm lẫn và dễ mắc những lỗi sai khi dùng từ và cụm từ hạn định. Bài viết này sẽ giúp các bạn cách sử dụng và phân biệt những từ và cụm từ trong Tiếng Anh

– Chúng ta dùng “some” với danh từ không đếm được và danh từ số nhiều. “Some” được dùng trong câu khẳng định. Ex: I have some ideas. There’s still some wine in the bottle.

– Tuy nhiên, chúng ta cũng có thể dùng “some” trong câu hỏi. Would you like some tea?

– Khi chúng ta dùng “some” trong câu hỏi, chúng ta giới hạn những gì chúng ta đang cung cấp cho người khác. Can I get you something to drink? – Coffee, or tea? (Tôi đang đưa ra cho bạn sự lựa chọn đồ uống có giới hạn.)

– Chúng ta dùng “any” với danh từ không đếm được và danh từ số nhiều. “Any” được dùng trong câu phủ định và câu hỏi. Ex: I don’t have any ideas. Do you have any ideas?

– Chúng ta cũng có thể dùng “any” trong câu khẳng định với nghĩa phủ định. Chúng ta thường dùng any với hardly, without hoặc never. Ex: There’s hardly any petrol left in the car – we need to go to a garage. He went out without any money on him. She never has any problem understanding.

– Khi chúng ta dùng “any” trong câu hỏi, chúng ta không hạn chế lựa chọn. Would you like anything to drink? (Bạn có muốn uống gì không?) (Bạn có thể uống bất cứ thức uống nào.)

– Many và much với vai trò là tính từ: Many (tính từ): nhiều – được dùng trước danh từ đếm được. Much (tính từ): nhiều – được dùng trước danh từ không đếm được. Ví dụ: He makes many mistakes. We have not much coffee.

– Many và much với động từ dạng khẳng định: Many được dùng khi nó được dẫn trước (nghĩa là được bổ nghĩa) bởi a good/a great (khá nhiều/ rất). Cả hai much và many đều có thể dùng khi được bổ nghĩa bởi so/ as/ too. Ex: He had so many jobs. She read as much as she could They drink too much beer. Khi không được bổ nghĩa, thì many thường được thay bằng a lot/ lots of (+ danh từ) hoặc bằng a lot /lot(đại từ), còn much thường được thay bằng a great/ good deal of (+ danh từ) hoặc a great/ good deal (đại từ). Ex: He spends a lot/ lots of/ a great deal of money on his house.

A little + danh từ không đếm được: có một chút, đủ để Ex: I have a little money, enough to buy groceries

Few + danh từ đếm được số nhiều: có rất ít, không đủ để (có tính phủ định) Ex: I have few books, not enough for reference reading

A few + danh từ đếm được số nhiều: có một chút, đủ để Ex: I have a few records, enough for listening.

Trong một số trường hợp khi danh từ ở trên đã được nhắc đến thì ở phía dưới chỉ cần dùng little hoặc few như một đại từ là đủ (cũng giống như đối với other/another; this/that). Ex: Are you ready in money. Yes, a little. Quite a few + đếm được = Quite a bit + không đếm được = Quite a lot of + noun = rất nhiều.

A lot of và lots of đi với các danh từ số nhiều lẫn danh từ không đếm được. Ex: a lot of tourists / lots of games a lot of sugar / lots of fun Chúng ta sử dụng những từ này mà không cần một danh từ nào đi với chúng nếu giọng văn đã rõ điều mình muốn nói. Ex: I take photos, but not as many as I used to. At onetime I took a lot.

Nên lưu ý là chúng ta sử dụng a lot mà không có of.

✔✔✔ Some: + Dùng trong câu khẳng định Any: + Dùng trong câu phủ định và câu hỏi Many: + Thường dùng trong câu hỏi và câu phủ định, câu khẳng định được dùng ít hơn + Đi với danh từ đếm được số nhiều ✔ A lot of/ lots of: + Được dùng trong câu khẳng đinh và câu nghi vấn + Đi với danh từ không đếm được và danh từ đếm được số nhiều + Thường mang nghĩa “informal” (source: fb. com/tienganhthatde) ✔ A few: + Dùng trong câu khẳng định + Dùng với danh từ đếm được số nhiều ✔ A little: + Dùng trong câu khẳng định + Đi với danh từ không đếm được + Đứng trước danh từ đếm được số nhiều và danh từ không đếm được + Đứng trước danh từ đếm được số nhiều và danh từ không đếm được + “Some” cũng được dùng trong câu hỏi