Top 12 # Cách Dùng Would Could Might Trong Câu Điều Kiện Xem Nhiều Nhất, Mới Nhất 3/2023 # Top Trend | Deedee-jewels.com

Câu Điều Kiện Trong Tiếng Anh

Các Loại Câu Điều Kiện Trong Tiếng Anh

Trong tiếng Anh có tất cả 5 loại câu điều kiện bao gồm điều kiện loại 0, loại 1, loại 2, loại 3, loại hỗn hợp. Câu điều kiện này thường dùng để diễn đạt hoặc giải thích về các sự việc có thể xảy ra tương tự như loại câu “Nếu – Thì” trong tiếng Việt. Trong đó:

Câu Điều Kiện Loại 0 – Zero Conditional Sentence

Đây là câu điều kiện dùng để diễn giải những chân lý, sự thật hiển nhiên hoặc diễn tả các thói quen. Cấu trúc chính của câu điều kiện loại 0 như sau:

Để diễn tả các sự thật hiển nhiên như:

Để diễn tả các thói quen như:

Câu Điều Kiện Loại 1 – The First Conditional Sentence

Câu điều kiện loại 1 dùng để diễn tả những sự việc có khả năng xảy ra ở hiện tại hay tương lai về kết của sự việc đó. Cấu trúc của câu điều kiện loại 1 như sau:

Các câu này ngụ ý về các sự việc có thể xảy ra ở hiện tại và kết quả sẽ có ở tương lai. Đối với mệnh đề chính, ngoài việc sử dụng “will” để thể hiện thì tương lai đơn, bạn có thể sử dụng các động từ khuyết thiếu như may, might, should để nhấn mạnh hơn về kết quả của hành động. Ví dụ:

Câu Điều Kiện Loại 2 – The Second Conditional Sentence

Câu điều kiện loại 2 dùng để diễn tả những sự việc không xảy ra ở hiện tại, những tình huống không có thật và giả định kết quả nếu chúng xảy ra. Cấu trúc của câu điều kiện loại 2 như sau:

Câu Điều Kiện Loại 3 – The Third Conditional Sentence

Câu điều kiện loại 3 dùng để diễn tả những sự việc không xảy ra trong quá khứ và kết quả giả định nếu nó xảy ra. Câu điều kiện loại 3 thường diễn tả cảm giác nuối tiếc, trách móc vì những sự việc đã không xảy ra. Cấu trúc của câu điều kiện loại 3 như sau:

Câu Điều Kiện Hỗn Hợp – The Mixed Conditional Sentence

Câu điều kiện hỗn hợp dùng để diễn tả những sự việc đã không xảy ra trong quá khứ và giả định kết quả nếu chúng xảy ra ở hiện tại. Cấu trúc của câu điều kiện hỗn hợp như sau:

Cách Sử Dụng Câu Điều Kiện Trong Tiếng Anh

– Sử dụng quy tắc lùi thì để dễ nhớ theo công thức:

– Sử dụng “Unless” thay vì “If not”

– Đối với câu điều kiện loại 2 thường sử dụng “were thay cho “was”

– Đối với câu điều kiện loại 2, loại 3 thường sử dụng “would rather” hoặc “wish” để diễn tả sự tiếc nuối.

Câu Điều Kiện Trong Tiếng Anh: Cấu Trúc Và Cách Dùng

Câu điều kiện gồm có 02 mệnh đề: mệnh đề if (if-clause) chỉ điều kiện và mệnh đề chính (main clause) chỉ kết quả. Cấu trúc, cách sử dụng câu điều kiện loại 1, loại 2, loại 3 ở thì hiện tại đơn, quá khứ đơn, tương lai đơn..

Câu điều kiện là gì?

Câu điều kiện dùng để nêu lên một giả thiết về một sự việc, mà sự việc đó chỉ có thể xảy ra khi điều kiện được nói đến xảy ra. Câu điều kiện gồm có hai phần (hai mệnh đề):

Mệnh đề nêu lên điều kiện (còn gọi là mệnh đề IF) là mệnh đề phụ hay mệnh đề điều kiện. Mệnh đề nêu lên kết quả là mệnh đề chính.

Ví dụ: If it rains – I will stay at home. Mệnh đề điều kiện – mệnh đề chính (Nếu trời mưa – tôi sẽ ở nhà.)

Công thức và cách dùng câu điều kiện loại 1

Cấu trúc: IF S + V (hiện tại) , S + WILL ( CAN, MAY) + V (nguyên mẫu)

Cách dùng: Chỉ sự việc có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.

Ví dụ:

If it is sunny, I will go fishing. ( nếu trời nắng, tôi sẽ đi câu)

If + Mệnh đề 1 (thì hiện tại đơn giản), Mệnh đề 2 (thì tương lai đơn giản)

E.g: If you don’t water the trees, they ‘ll die

If my father gives me some money, tomorrow I’ll buy a dictionary

(Nếu bố tôi cho tôi tiền, ngày mai tôi sẽ mua 1 cuốn từ điển)

If + Mênh đề 1 (thì hiện tại đơn giản), Mệnh đề 2 (may/can +V)

+ Để chỉ sự khả năng khách quan

E.g: It’s sunny. If we go out without a hat, We may get a headache

(Trời đang nắng. Nếu chúng tôi đi chơi mà không đội mũ, Chúng tôi có thể bị đau đầu)

+ Chỉ sự cho phép

E.g: If you finish your test, You can go home

(Nếu bạn làm xong bài kiểm tra, bạn được phép ra về)

E.g: If you want to get good marks, You must do exercises

(Nếu bạn muốn được điểm cao, bạn phải làm bài tập)

Cấu trúc và cách sử dụng câu điều kiện loại 2

Công thức: IF S + V (quá khứ) , S + WOULD ( COULD, MIGHT ) + V (nguyên mẫu)

( be luôn dùng were dù chủ từ số ít hay nhiều )

Cách dùng: Chỉ sự việc không thể hoặc khó có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.

Ví dụ:

If I were you, I would go abroad. ( nếu tôi là bạn, tôi sẽ đi nước ngoài)

Chuyện này không thể xảy ra được vì tôi đâu thể nào biến thành bạn được.

If + Mệnh đề 1 (thì quá khứ đơn giản), Mệnh đề 2 (would/could/might + V)

+ Diễn tả hành động “không có thật” ở “hiện tại” hoặc “tương lai”

E.g: It isn’t cold now so I switch on the fans

* Note: Chúng ta dùng “were” cho tất cả các ngôi, không dùng “was”

If I were a bird, I would fly

(Nếu tôi là 1 con chim, tôi sẽ bay được)

+ “Sự tiếc nuối” ở hiện tại hoặc tương lai

E.g: If he helped me, I could do something

If + Mệnh đề 1 (thì quá khứ đơn giản), Mệnh đề 2 (could/might + V)

E.g: If he tried, he might succeed

(Nếu anh ấy cố gắng, anh ấy sẽ thành công)

E.g: If I lived in France, I could speak French well

(Nếu tôi sống ở Pháp, tôi sẽ nói tiếng Pháp giỏi)

Cách dùng và công thức câu điều kiện loại 3

Cấu trúc: IF S +HAD +P.P , S + WOULD ( COULD, MIGHT ) HAVE + P.P

Cách dùng: Chỉ sự việc đã không xảy ra ở quá khứ.

Ví dụ:

LƯU Ý:

+ Unless = if … not : trừ phi

+ Bên mệnh đề có if, chữ had trong loại 3, chữ were trong loại 2 và chữ should trong loại 1 có thể đem ra đầu câu thế cho if.

( chữ should đôi khi có thể dùng trong loại 1 với nghĩa làm cho câu mơ hồ hơn)

Ví dụ:

= Should he call,…. ( nếu mà anh ta có gọi, … )

– If I were you, …

= Were I you, ….

– If she had gone there, …..

= Had she gone there,…..

Cách dùng câu điều kiện zero

Người ta gọi tên nó là “zero” có lẽ vì thấy 2 vế đều chia hiện tại đơn.

Cách dùng:

– Diễn tả một chân lí, qui luật:

Ví dụ:

If water is frozen, it expands. Nếu nước bị đông đặc nó nở ra.

(Đây là sự thật, chân lí lúc nào cũng vậy nên dùng loại zero)

Phân biệt:

If the water is frozen, it will expand. Nếu nước này bị đông đặc nó sẽ nở ra. (Đây là một hoàn cảnh cụ thể, một khối nước cụ thể nào đó xác định nên không dùng loại zero)

– Diễn tả một thói quen:

Ví dụ:

If it rains, I go to school by taxi. (Đây là thói quen chứ không phải một hoàn cảnh cụ thể nào nên dùng loại zero)

Phân biệt:

If it rains this evening, I will go to school by taxi. (Đây là hoàn cảnh cụ thể chứ không phải thói quen nên không dùng loại zero)

Câu điều kiện loại hỗn hợp.

Loại hổn hợp là loại câu điều kiện mà 2 vế khác loại nhau.

Ví dụ:

Nếu cái gì đúng sự thật thì chia động từ theo đúng thời gian của nó, còn cái gì không có thật, khó xảy ra hoặc chỉ giả sử thôi thì lùi về một thì.

Khi nắm nguyên tắc này rồi mems cứ lần lượt xem xét từng vế riêng biệt mà chia thì chư không được chia vế này xong thấy loại mấy thì vội vàng chia vế kia như vậy là rất dễ sai.

tu khoa:

cấu trúc câu điều kiện loại 1 trong tiếng anh

cấu trúc câu tiếng anh lớp 7

cấu trúc câu điều kiện

bài tập câu điều kiện

câu điều kiện loại 1

câu ước trong tiếng anh

câu điều kiện trong tiếng anh viole

Cách Sử Dụng Câu Điều Kiện Trong Tiếng Anh

Conditional Sentence: Hay còn gọi là câu điều kiện

Đây là loại câu diễn tả cấu trúc Nếu – Thì; hay còn gọi là câu giả định,

Conditional Sentence Type 0: Câu điều kiện loại 0

Câu điều kiện loại này thường dùng để nói về sự thật nói chung, các nhân tố mang tính khoa học hoặc sự vật luôn xảy ra ở một điều kiện nhất định nào đó.

Form: Cú pháp

Như vậy chúng ta thấy rằng thì được sử dụng ở 2 vế (2 mệnh đề) đều là thì hiện tại đơn

Use: Cách sử dụng

dùng để nói về sự vật luôn xảy ra ở một điều kiện nhất định nào đó, hoặc sự vật đó luôn đúng hoặc các nhân tố mang tính khoa học:

Examples:

If you cross an international date line, the time changes.Phosphorus burns if you expose it to air.If I wake up early, I go jogging.

NOTE: Ở câu điều kiện này chúng ta có thể sử dụng từ “when” thay vì từ “if”.

Conditional Sentence Type 1: Câu điều kiện loạii 1

Câu điều kiện loại này thường được gọi là câu điều kiện “Thật” bởi vì chúng ta thường dùng câu này để miêu tả các tình huống thực tế hoặc có khả năng xảy ra nhất. Những tình huống này chắc chắn xảy ra hoặc hoàn thành nếu điều kiện đưa ra được thỏa mãn.

Form: Cú pháp

Sử dụng thì: Thì ở mệnh IF (Vế điều kiện) luôn là thì hiện tại đơn và thì ở vế 2 (Main Clause – Vế thực hiện hành động) là thì tương lai đơn, nhằm biểu thị giả định ở hiện tại và kết quả sẽ xảy ra ở tương lai

Use: Cách sử dụng

Câu điều kiện loại 1 thường đề cập đến hành động xảy ra ở tương lai (Refer to the action in the future). Hành động đó sẽ xảy ra nếu điều kiện được thỏa mãn ở thời điểm nào đó trong tương lai kể từ lúc nói. Việc chúng ta giả định một điều sẽ xảy ra trong tương lai nếu điều giả định đó đúng, và chúng ta sử dụng câu điều kiện loại 1 chứ không nhất thiết phải đảm bảo là điều kiện đó phải xảy ra.

Example:

If I have enough time, I’ll watch the football match.

I may have time to watch the match but I’m not sure about it.

Câu này ở tình huống sau: hôm nay lúc 9h tối sẽ có 1 trận bóng hay, anh bạn hỏi tôi là anh có xem trận bóng tối nay không? tôi trả lời rằng: nếu tôi có thời gian, tôi sẽ xem, tuy nhiên đến lúc trận đấu bắt đầu, thì tôi quên mất nên không xem

Conditional Sentence Type 2: Câu điều kiện loại 2

Câu điều kiện loại này thường giả định điều không có thật ở hiện tại, bởi nó được dùng để miêu tả tình huống không có thực hoặc không thể xảy ra. Các điều kiện cho ra kết quả giả tưởng cho một tình huống đã đặt ra, và điều kiện đó không có khả năng đúng.

Form: Cú pháp

Ở vế điều kiện (IF clause – Vế IF) chúng ta dùng thì quá khứ đơn, còn về thứ 2 (Main Clause), là thì tương lai đơn trong quá khứ.

Cách dùng Were / Was

Ở câu điều kiện loại 2, chúng ta dùng từ ” were” thay cho từ ” was” với mọi chủ ngữ, kể cả khi chủ ngữ là I, he, she hoặc it. ” were” ở cách dùng này được gọi là thể bàng thái – Subjunctive

NOTE: Tuy nhiên chúng ta cũng có thể dùng ” was” giống như cách dùng của thì quá khứ đơn với động từ tobe.

Example:

If I were a millionaire, I would buy a castle.

Use: Cách sử dụng

Câu điều kiện loại 2 được dùng để nói về hành động ở hiện tại, hành động đó có thể xảy ra nếu tình huống hiện tại khác đi, tuy nhiên chúng ta không mong đợi tình huống hiện tại được thay đổi bởi vì tình huống đó hiếm khi xảy ra.

Ví dụ:

If I had a lot of money, I would travel around the world. Muốn có nhiều tiền để được chu du thiên hạ thì ai cũng muốn nhưng với tình hình hiện tại thì không thể có nhiều tiền được do đó câu trên được dùng ở điều kiện loại 2.

Câu điều kiện loại 3

Câu điều kiện không có thật ở quá khứ, không có tình huống nào có thể thỏa mãn điều kiện đã cho bởi vì nó được đề cập đến thời gian ở quá khứ.

Form: Cú pháp

Mện đề IF sử dụng thì quá khứ hoàn thành, mệnh đề chính sử dụng thể giả định would + have + PP

Use: Cách sử dụng

Câu điều kiện loại 3 đề cập đến tình huống ở quá khứ, và nó diễn tả kết quả giả định cho tình huống đã cho ở quá khứ.

Ví dụ:

If he had been careful, he wouldn’t have had that terrible accident.

Câu này ngụ ý rằng trước đây anh ấy bất cẩn, thường lái xe quá nhanh nên anh bị tai nạn kinh hoàng. bây giờ giả định rằng nếu mà anh ấy cẩnt thận thì tai nạn đó sẽ không xảy ra với anh

Chú ý thứ tự của 2 mệnh đề trong câu điều kiện

1. Nếu mệnh đề chính (The main clause) có thể đứng ở đầu câu, và lúc này ta không dùng dấu Phẩy (,) để ngăn cách 2 mệnh đề

Nếu mệnh đề điều kiện (The IF clause) đứng ở đầu câu, và lúc này phải có dấu Phẩy (,) để ngăn cách 2 mệnh đề

Ví dụ:

“Phosphorus burns if you expose it to air.”” I will send her an invitation if I find her address.”” I would travel around the world if I had a million dollars.”“He wouldn’t have had that terrible accident if he had been careful.”

2. Mệnh đề chính and/or và mệnh đề if có thể dùng ở thể phủ định.

Ví dụ:

If I don’t see him this afternoon, I will phone him in the evening.If he had been careful, he wouldn’t have had an accident.

Exercises on conditional sentences

Ngoài ra, chúng ta thường thấy mệnh đề điều kiện IF được thay thế bằng UNLESS hoặc OTHERWISE

Đảo Ngữ Trong Câu Điều Kiện Tiếng Anh: Cấu Trúc, Cách Dùng Kèm Bài Tập

Định nghĩa, cấu trúc, cách sử dụng và bài tập đảo ngữ trong câu điều kiện loại 1, câu điều kiện loại 2, câu điều kiện loại 3, câu điều kiện phủ định trong tiếng anh chuẩn nhất.

Đảo ngữ trong cầu điều kiện là gì?

Đảo ngữ là hình thức đảo ngược vị trí thông thường của chủ ngữ và động từ trong câu để nhấn mạnh một thành phần hay ý nào đó trong câu.

Đảo ngữ trong câu điều kiện được áp dụng cho mệnh đề “If” với các chữ “should” trong câu loại 1, “were” trong câu loại 2 và “had” trong câu loại 3. Các từ này được đảo lên trước chủ ngữ để thay thế cho “If”. Trong thực tế, ta thường thấy đảo ngữ ở câu điều kiện loại 2 và 3 hơn là câu loại 1.

Cấu trúc và cách sử dụng đảo ngữ trong câu điều kiện

Công thức và cách dùng đảo ngữ trong câu điều kiện loại 1

Công thức:

Câu điều kiện: If + S1 + V (hiện tại), S2 + will/may/might/should/can… + V (infinitive)

Câu đảo ngữ: Should + S1 + (not)+ V (hiện tại), S2 + will/may/might/should/can… + V (infinitive)

Ví dụ: If you should hear the fire alarm, leave the building at once. Should you hear the fire alarm, leave the building at once.

Nếu bạn nghe tiếng báo động cháy nổ, hãy rời khỏi tòa nhà ngay tức khắc.

If anybody should phone me, please tell them I’m busy. Should anybody phone me, please tell them I’m busy.

Nếu trong câu có “should” ở mệnh đề if, thì đảo “should” lên đầu câu

If he should ring , I will tell him the news. → Should he ring, I will tell him the news.

Nếu trong câu không có “should”, chúng ta phải mượn “should”

If he has free time, he’ll play tennis. → Should he have free time, he’ll play tennis.

If she comes early, we’ll start. → Should she come early, we’ll start.

Cấu trúc và cách sử dụng đảo ngữ trong câu điều kiện loại 2

Cấu trúc:

Câu điều kiện: If + S1 + V (quá khứ), S2 + would/might/could… + V (infinitive)

Câu đảo ngữ: Were + S1 + (not) + O, S2 + would/might/could… + V (infinitive)

Ví dụ: If I were you, I wouldn’t do that. Were I you, I wouldn’t do that. Nếu tôi là bạn, tôi sẽ không làm điều đó.

Cách sử dụng: Dùng để chỉ tình huống giả định, không thể xảy ra ở hiện tại, không có thực ở hiện tại.

Nếu trong câu có động từ “were”, thì đảo “were” lên đầu.

If I were a bird, I would fly. → Were I a bird, I would fly. They would answer me if they were here. → Were they here, they would answer me.

Nếu trong câu không có động từ “were” thì mượn “were’ và dùng ” to V”

If I learnt Russian, I would read a Russian book. → Were I to learn Russian, I would read a Russian book.

If they lived in Australia now, they would go swimming. → Were they to live in Australia now, they would go swimming.

Cách dùng và cấu trúc đảo ngữ trong câu điều kiện loại 3

Câu điều kiện: If + S1 + had + past participle, S2 + would/might/could… + have + past participle

Câu đảo ngữ: Had + S1 + (not) + past participle, S2 + would/might/could… + have + past participle

Ví dụ: If they had realized the danger, they would have done it differently. Had they realized the danger, they would have done it differently. Nếu như họ nhận thức được sự nguy hiểm, họ đã làm khác đi.

Cách dùng: Diễn tả tình huống trái thực tế trong quá khứ.

Đảo trợ động từ của thì quá khứ hoàn thành.

If it had rained yesterday, we would have stayed at home. → Had it rained yesterday, we would have stayed at home.

If he had trained hard, he would have won the match. → Had he trained hard, he would have won the match. Had it not been so late, we would have called you.

Câu điều kiện loại 3 đặc biệt đi với đại từ “it” đầu câu (giống trường hợp If it were not for N, S+ would V của điều kiện loại 2). If it hadn’t been for + N (Nếu không phải vì….)

Tách “had” ra khỏi “not” đảo lên đầu câu thay “If”.

Mệnh để câu điều kiện loại 3 đặc biệt có sử dụng” were to have done” thay quá khứ hoàn thành

Một số điều cần lưu ý khi đảo ngữ câu điều kiện trong tiếng anh

Note 1: to be + going to V / to V / about to V / bound to V / due to V … : sắp, định phải làm gì. was / were + going to V / to V / about to V / bound to V / due to V … : định làm gì trong quá khứ nhưng lại không làm được.

Câu điều kiện loại 1 ở mệnh đề if ko chỉ là hiện tại đơn.

Câu điều kiện loại 1 tổng quát là if clause ở hiện tại đơn. Main clause S+ will/can/may/should/must + V.

Ngoài ra trong câu điều kiện loại 1 ở if clause còn có dạng: If + present continous/ present perfect tùy vào việc ta muốn nhấn mạnh cái gì (có thể là nhấn mạnh kết quả hoặc có thể là nhấn mạnh sự việc đang xảy ra).

Eg: If you have finished the test, you can go home. If you are working, I’ll phone you later.

Đối với cả ba loại câu điều kiện khi đảo ngữ, nếu mệnh đề IF là phủ định thì ta đặt NOT sau chủ từ.

Ví dụ: If you don’t believe what I said, ask your mother. Should you not believe what I said, ask your mother.

Nếu bạn không tin tưởng điều mà tôi nói, hãy hỏi mẹ của bạn đi.

If she were not shy, she would have a good time at the party. Were she not shy, she would have a good time at the party.

Nếu cô ấy không xấu hổ, cô ấy sẽ có một thời gian tuyệt vời tại bữa tiệc này.

– Với câu này, nhiều người thấy mệnh đề bên kia là “will” sẽ nghĩ ngay đến câu điều kiện loại 1 nên chọn ngay đáp án là A.

Vậy cách đảo ngữ thế nào ? Người ta sẽ dùng “Should” và đảo chủ ngữ ra sau “Should”

* Như vậy câu 1:

Ở đây người ta dùng đảo ngữ, và ở câu ĐK loại 2 phải dùng “Were” và đảo chủ từ ra sau.

Trong câu điều kiện loại 2, nếu trong cấu có were thì đảo ngữ lên trước, nếu không có thì mượn were và dùng to v1.

Tóm lại:

Câu điều kiện loại 1: dùng Should đảo ngữ

Câu điều kiện loại 2: dùng Were đảo ngữ

Câu điều kiện loại 3: dùng Had đảo ngữ

đảo ngữ trong câu điều kiện loai 3

đảo ngữ trong câu điều kiện loại 2

đảo ngữ trong câu điều kiện loại 1

đảo ngữ câu điều kiện phủ định

bài tập đảo ngữ câu điều kiện

câu đảo ngữ của câu điều kiện

cấu trúc đảo ngữ câu điều kiện