Top 12 # Cách Dùng Từ Feedback Xem Nhiều Nhất, Mới Nhất 3/2023 # Top Trend | Deedee-jewels.com

Cách Dùng Phương Vị Từ

Phương vị từ trong tiếng trung là những từ dùng để chỉ phương hướng

2.1 Cách dùng hương vị từ đơn

旁边 / pángbiān /: bên cạnh

中间 / zhōngjiān /: ở giữa

2.2 Cách dùng phương vị từ kép

Khi kết hợp hai phương vị từ đơn trái nghĩa ta được một phương vị từ kép

上下: Khoảng

前后: Trước sau + Khoảng thời gian

左右: Khoảng

里外:

内外:

2.3 Cách dùng cơ bản của phương vị từ

a. 在……..上: Biểu thị nơi chốn, Ngoài ra còn thể hiện về mặt, phương diện nào đó

他在楼上等你三个小时了

Tā zài lóu shàng děng nǐ sān gè xiǎo shí le

Anh ấy đã đợi bạn ở trên lầu trong ba giờ

我把你的手机放在桌子上呢

wǒ bǎ nǐ de shǒujī fàng zài zhuōzi shàng ne

Tôi đặt điện thoại của bạn lên bàn

这个学期,他在学习上有很大的成果

zhège xuéqí, tā zài xuéxí shàng yǒu hěn dà de chéngguǒ

Học kỳ này, anh ấy đã đạt được những thành tựu lớn trong học tập.

b 在………..中:Biểu thị phạm vi quá trình

在我印象中,他是很好的人

Zài wǒ yìnxiàng zhōng, tā shì hěn hǎo de rén

Trong ấn tượng của tôi, anh ấy là một người rất tốt

在生活中,每个人都有自己的梦想

zài shēnghuó zhōng, měi gèrén dōu yǒu zìjǐ de mèngxiǎng

Trong cuộc sống, ai cũng có ước mơ của riêng mình.

再合作过程中,他表现很不错

zài hézuò guòchéng zhōng, tā biǎoxiàn hěn bùcuò

Trong quá trình hợp tác, anh ấy đã thể hiện rất tốt

c 在…………下: Biểu thị trong phạm vi điều khiển

在老师的帮助下,他就把今天的作业做完了

Zài lǎoshī de bāngzhù xià, tā jiù bǎ jīntiān de zuòyè zuò wán le

Với sự giúp đỡ của giáo viên, anh đã hoàn thành bài tập về nhà hôm nay

2.4 Một số cấu trúc bổ sung

汉语­­书在上边。

Hànyǔ shū zài shàngbian

sách tiếng Hán ở phía bên trên.

学校在后边。

xuéxiào zài hòubian

trường học ở phía sau .

同学们在里边。

tóngxuémen zài lǐbian

các bạn học sinh đang ở bên trong.

我朋友在外边

Wǒ péngyǒu zài wàibian

Bạn tôi ở ngoài

他的车在前边

tā de chē zài qiánbian

Xe của anh ấy ở phía trước

Lưu ý: trong tiếng Trung, danh từ luôn phải đứng trước phương vị từ để biểu thị phương hướng của vật đang ở vị trí nào so với danh từ.

Trong trường hợp này Phương vị từ làm trung tâm ngữ.

桌子 上面 。 / zhuōzi shàngmiàn/: phía trên cái bàn.

书包 里面 。/ Shūbāo lǐmiàn /: bên trong cặp sách.

书架 下面 。 / Shūjià xiàmiàn /: phía dưới giá sách.

学校楼 前边 。 / Xuéxiào lóu qiánbian /: phía trước tòa giảng đường

公司 左边 。 / Gōngsī zuǒbiān /: bên trái công ty.

c. S + 在 / zài / + DANH TỪ +Phương vị từ

我的书在书包里 。

Wǒ de shū zài shūbāo lǐ

sách của tôi ở trong cặp.

他在银行里面。

Tā zài yínháng lǐmiàn

anh ấy đang ở bên trong ngân hàng

学校在邮局旁边。

Xuéxiào zài yóujú pángbiān

trường học ở bên cạnh bưu điện

电脑在桌子上面

Diànnǎo zài zhuōzi shàngmiàn

Máy tính để trên bàn

你的词典在书架里面

nǐ de cídiǎn zài shūjià lǐmiàn

Từ điển của bạn để trong giá sách

d. S + V + 在 + DANH TỪ Phương vị từ

他坐在桌子前边。

Tā zuò zài zhuōzi qiánbian

anh ấy ngồi ở phía trước cái bàn.

同学们站在学校后面。

Tóngxuémen zhàn zài xuéxiào hòumiàn

học sinh đang đứng ở phía sau trường học.

他躺在床上。

Tā tǎng zài chuángshàng

anh ấy đang nằm trên giường.

Phương vị từ ngoài việc có thể làm trung tâm ngữ như các cấu trúc trên thì cũng có thể làm định ngữ để bổ nghĩa xác định vị trí của một đồ vật nào đó, ta có cấu trúc:

d. Phương vị từ +的 + Danh từ

前边的楼

Qiánmiàn de lóu

Tòa nhà phía trước

旁边的学生

pángbiān de xuéshēng

Học sinh bên cạnh

坐在后边的人

zuò zài hòumiàn de rén

Người ngồi ở phía sau

Tiếng trung Nghiêm Thùy Trang: https://tiengtrungntt.vn/

Fanpage: TIẾNG TRUNG NGHIÊM THÙY TRANG

Địa chỉ: Số 1/14 ngõ 121 Chùa Láng, Đống Đa . 098 191 82 66

Cách Dùng Động Từ Và Cụm Động Từ Leave

Trong bài viết này chúng tôi sẽ tổng hợp hầu như đầy đủ cách sử dụng của động từ leave cũng như những cụm động từ đi kèm với nó

Leave:/liv/ past tense and past participle left /left/

Động từ có nghĩa rời đi khỏi một nơi nào đó, một người nào đó

+Leave với nghĩa go away: Rời đi

Ví dụ: I”ll be leaving tomorrow : Tôi sẽ rời đi vào ngày mai

He left the house by the back door: Anh ấy rời nhà bằng cửa sau

The Bus leaves (the station) in five minutes: Xe Bus sẽ rời trong 5 phút tới

+Leave + work: bạn nghỉ việc ở chỗ nào đó

(If you leave a job, you stop working a place )

Ví dụ:He left work in June : Anh ấy bỏ việc vào tháng 6

+Leave + home: Khi bạn không sống với bố mẹ nữa

+Leave+wife/husband: bỏ vợ/chồng

No one really know why she left her husband: Không ai biết lý do thực sự cô ấy bỏ chồng

+Leave a message: để lại tin nhắn

He wasn’t in, so I left a message on his answerphone: Anh ấy đã không có ở đó, tôi đã để lại tin nhắn

2. Cách dùng cụm từ với leave

+ Leave st/sb some where: cho phép thứ gì hoặc ai đó ở đâu

You can leave your coats in my bedroom: Cậu có thể để áo khoác lại trong phòng ngủ của tôi

+Leave st somewhere: để quên cái gì ở đâu

I left my book on the bus: Tôi để quên quyển sách trên xe bus

+Leave for somewhere: Rời đến nơi nào

I am leaving for Hanoi tomorrow: Tôi sẽ rời tới Hà Nội vào ngày mai

+Have got sth left: số lượng còn lại

I had 100 USD yesterday, now I have only got 20 USD left: Hôm qua mình có 100 đô la, nhưng hôm nay chỉ còn lại 20 đô thôi.

+ Leave st to sb: để lại (di chúc) cái gì cho ai

His mother will leave the house and its contains to him when she die: Mẹ anh ta sẽ để lại ngôi nhà và đồ đạc trong nhà cho anh ta, khi bà mất

+Leave sb alone: Để lại ai đó một mình

Ví dụ: Sometimes the best way to really love someone is to leave them alone

Thỉnh thoảng cách tốt nhất để yêu là để người yêu cô đơn một mình.

Cách Dùng Từ Thay Thế One

Chúng ta thường dùng one thay vì lặp lại một danh từ đếm được số ít. Ví dụ: Which is your boy? ~ The one in the blue coat. (Đâu là con chị? ~ Đứa mặc áo khoác xanh dương.) I’d like a cake. A big one with lots of cream. (Tôi muốn một chiếc bánh. Cái to có nhiều kem.) Can you lend me a pen? ~ Sorry, I haven’t got one. (Cậu có thể cho tớ mượn bút không? ~ Xin lỗi, tớ không có cái nào.)

2. chúng tôi

Chúng ta bỏ a nếu không có tính từ.

I’m looking for a flat. I’d like a small one with garden. (Tôi đang tìm một căn hộ. Tôi muốn cái nhỏ có vườn.) I’d like one with a garden. (Tôi muốn cái nhỏ có vườn.)KHÔNG DÙNG: ...a one with a garden.

3. Ones

One có hình thức số nhiều là ones. Ví dụ: I’d like to try those shoes. ~ Which ones? ~ The ones in the window. (Tôi muốn thử đôi giày này. ~ Đôi nào? ~ Đôi ở sau cửa kính.) Green apples often taste better than red ones. (Những quả táo xanh thường ngon hơn những quả đỏ.) What sort of sweets do you like? ~ Ones with chocolate inside. (Loại kẹo nào cháu thích? ~ Loại có sô cô la bên trong.)

4. Danh từ không đếm được

Chúng ta không dùng one(s) cho danh từ không đếm được.Hãy so sánh: If you haven’t got a fresh chicken, I’ll take a frozen one. (Nếu cô không có gà tươi, tôi sẽ lấy 1 con đông lạnh vậy.) If you haven’t got fresh cream, I’ll take tinned (cream). (Nếu cô không có kem tươi, tôi lấy kem đóng hộp vậy.)KHÔNG DÙNG: … tinned one.

5. Lược bỏ one

Chúng ta có thể bỏ one(s) ngay sau which, this, that, another, either, neither và từ so sánh nhất. Ví dụ: Which (one) would you like? ~ This (one) looks the nicest. (Cậu muốn cái nào? ~ Cái trông đẹp nhất đó.) Let’s have another(one). (Hãy lấy thêm một cái khác.) Either(one) will suit me. (1 trong 2 cái đều hợp với tôi.) I think my dog’s the fastest(one). (Tôi nghĩ con chó của tôi là con nhanh nhất.)

Nhưng chúng ta không được lược bỏ one(s) nếu có một tính từ. Ví dụ: This blue one looks the nicest. (Cái màu xanh dương trông đẹp nhất.)KHÔNG DÙNG: This blue looks…

Chúng ta gần như luôn bỏ ones sau these và those. Ví dụ: I don’t think much of these. (Tôi không nghĩ nhiều về chuyện đó.)Tự nhiên hơn: …these ones.

6. Không dùng sau my, some, several, a few, both hoặc số

Chúng ta không dùng one(s) ngay sau my, your, some, several, (a) few, both hay một số. Ví dụ:Take your coat and pass me mine. (Lấy áo anh và đưa tôi áo tôi.)KHÔNG DÙNG: … pass me my one.Are there any grapes? ~ Yes, I bought some today. (Có nho không? ~ Có, tớ mua một ít hôm nay.)KHÔNG DÙNG: ...I bought some ones today. I’ll take both. (Tôi lấy cả hai.)KHÔNG DÙNG:… both ones. She bought six. (Cô ấy mua sáu cái.)KHÔNG DÙNG: … six ones.

Nhưng one(s) được dùng nếu có một tính từ. Ví dụ: I’ll wear my old one. (Tôi sẽ mặc cái cũ của tôi.) I bought some sweet ones today. (Tôi mua mấy cái vị ngọt hôm nay.)KHÔNG DÙNG: I bought some sweet today.

7. That of

One(s) thường không được dùng sau một danh từ với sở hữu cách ‘s. Thay vào đó, chúng ta có thể lược bỏ one(s) hoặc dùng một cấu trúc với that/those of (trang trọng hơn). Ví dụ: A grandparent’s job is easier than a parent’s. (Việc của ông bà dễ hơn việc của cha mẹ.)KHÔNG DÙNG: … than a parent’s one. A grandparent’s job is easier than that of a parent.KHÔNG DÙNG: … than the one of a parent. Trollope’s novels are more entertaining than those of Dickens. (Tiểu thuyết của Trollope mang tính giải trí hơn của Dickens.)KHÔNG DÙNG: … than Dickens’ ones/the ones of Dickens.

8. Bổ ngữ danh từ

One(s) không được dùng sau các bổ ngữ của danh từ. Ví dụ: Do you need coffee cups or tea cups? (Chị cần tách cà phê hay tách trà?)KHÔNG DÙNG: chúng tôi tea ones.

Tìm Hiểu Thêm Cách Dùng Từ But

Tìm hiểu thêm cách dùng từ BUT Trong tiếng Anh, từ “But” ngoài nghĩa là “nhưng” mà chúng ta hay dùng còn có thể sử dụng để thay thế cho “except” hoặc “only”. Ngoài ra “but” cũng thường xuyên xuất hiện trong cấu trúc “can’t but” – dịch là “bắt buộc”/”không thể không”. Nobody nobody but you…” – Các bạn có biết cách dùng từ “but” trong những câu thế này không? “But” trong câu này không phải là “nhưng” như chúng ta vẫn thường dùng mà mang nghĩa “ngoại trừ”, tương tự như “except” các bạn ạ. “Nobody but

Tìm hiểu thêm cách dùng từ BUT

Trong tiếng Anh, từ “But” ngoài nghĩa là “nhưng” mà chúng ta hay dùng còn có thể sử dụng để thay thế cho “except” hoặc “only”. Ngoài ra “but” cũng thường xuyên xuất hiện trong cấu trúc “can’t but” – dịch là “bắt buộc”/”không thể không”.

Nobody nobody but you…” – Các bạn có biết cách dùng từ “but” trong những câu thế này không?

“But” trong câu này không phải là “nhưng” như chúng ta vẫn thường dùng mà mang nghĩa “ngoại trừ”, tương tự như “except” các bạn ạ.

“Nobody but you” dịch là “Không ai cả ngoại trừ anh”.

– I like every kinds of meat but beef.

(Tôi thích các món thịt trừ thịt bò.)

– Linh is bad at almost subjects but English.

(Linh học kém hầu hết các môn trừ Anh văn.)

Và đôi lúc chúng ta cũng sử dụng “but” giống như “only”:

– I have but 10 dollars in my pocket.

(Tôi chỉ có 10 đô-la trong túi.)

– John is but a small person if he lives in US.

(John chỉ là một người thấp bé nếu sống ở Mỹ.)

Ngoài ra còn một cấu trúc câu đáng chú ý nữa là khi sử dụng “can’t but”, mang ý nghĩa “buộc phải”, “không còn cách nào khác hơn”.

– I can’t but stay up tonight to prepare for the test tomorrow.

(Tôi buộc phải thức khuya đêm nay để chuẩn bị cho bài kiểm tra ngày mai.)

Hoặc

– John couldn’t but wear a raincoat because of the heavy rain yesterday afternoon.

(John không thể không mặc áo mưa vì chiều hôm qua mưa to.)

Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet: Bích Ngọc (Lopngoaingu.com)