Top 4 # Cách Dùng Thì Hiện Tại Đơn Xem Nhiều Nhất, Mới Nhất 3/2023 # Top Trend | Deedee-jewels.com

Cách Dùng Thì Hiện Tại Đơn

Chúng ta thường dùng hiện tại đơn để nói về những tình huống mang tính lâu dài hoặc về những việc xảy ra đều đặn, lặp đi lặp lại. Ví dụ: What do frogs eat? (Con ếch ăn gì?)KHÔNG DÙNG: What are frogs eating? It always rains here in November. (Ở đây trời luôn mưa vào tháng 11.) I play tennis every Wednesday. (Tôi chơi tennis vào mỗi thứ Tư.) Alice works for an insurance company. (Alice làm cho một công ty bảo hiểm.)

2. Không dùng cho những sự việc xảy ra xung quanh thời điểm hiện tại.

Chúng ta không dùng hiện tại đơn để nói về tình huống hay hành động tạm thời chỉ xảy ra xung quanh hiện tại.Hãy so sánh: – Water boils at 100° Celsius. (Nước sôi ở 100 độ C.) The kettle ‘s boiling – shall I make tea? (Ấm nước đang sôi – tôi có nên pha trà không?)KHÔNG DÙNG: The kettle boils… It usually snows in January. (Tuyết thường rơi vào tháng 1.) Look – it ‘s snowing! (Nhìn kìa – tuyết đang rơi!)KHÔNG DÙNG: Look it snows! I play tennis every Wednesday. (Tôi chơi tennis vào mỗi thứ Tư.) Where’s Bernard?~He ‘s playing tennis. (Bernard đâu? ~ Anh ấy đang chơi tennis.)KHÔNG DÙNG: He plays tennis.

3. Các động từ không tiếp diễn

Thì hiện tại đơn được dùng với nghĩa ‘quanh thời điểm hiện tại’ với các động từ không có hình thức tiếp diễn. Ví dụ: I like this wine very much. (Tôi rất thích loại rượu này.)KHÔNG DÙNG: I’m liking … I believe you. (Tớ tin cậu.)KHÔNG DÙNG: I’m believing you.

4. Nói về tương lai

Chúng ta không dùng hiện tại đơn để nói về tương lai. Ví dụ: I promise I won’t smoke anymore. (Anh hứa sẽ không hút thuốc nữa.)KHÔNG DÙNG:I promise I don’t smoke anymore. We’re going to the theater this evening. (Chúng ta sẽ đến nhà hát vào tối nay.)KHÔNG DÙNG: We go to the theater this evening. There’s the doorbell. ~ I’ll get it. (Có tiếng chuông cửa kìa. ~ Để anh mở.)KHÔNG DÙNG: I get it.

Tuy nhiên, thì hiện tại đơn được dùng cho những sự kiện trong tương lai theo lịch trình/thời gian biểu cụ thể. Ví dụ: His train arrives at 11.46. (Tàu của anh ấy đến lúc 11.46.) I start my new job tomorrow. (Tôi sẽ bắt đầu công việc mới vào ngày mai.)

Thì hiện tại đơn thường được dùng thay cho will…trong mệnh đề phụ đề cập đến tương lai. Ví dụ: I’ll kill anybody who touches my possessions. (Tôi sẽ giết bất cứ ai đụng vào đồ của tôi.)KHÔNG DÙNG:… who will touch… I’ll phone you when I get home. (Tớ sẽ gọi cho cậu khi tớ về nhà.)KHÔNG DÙNG: … when I’ll get home.

Hiện tại đơn cũng được dùng trong lời đề nghị với Why don’t you…? Ví dụ:Why don’t you take a day off tomorrow? (Sao cậu không nghỉ ngày mai nhỉ?)

5. Chuỗi sự kiện

Khi chúng ta nói về một chuỗi sự kiện và hành động đã được hoàn thành, chúng ta thường dùng hiện tại đơn. Ví dụ như trong sự chứng minh, bài tường thuật, lời hướng dẫn và những câu chuyện ở thì hiện tại. Ví dụ: First I take a bowl and break two eggs into it. Next… (Trước tiên tôi lấy một cái tô và đập hai quả trứng vào. Tiếp đến…)KHÔNG DÙNG: First I am taking a bowl… Lydiard passes to Taylor, Taylor shoots – and it’s a goal! (Lydiard chuyền cho Taylor, Taylor sút và vào!) How do I get to the station? ~ You go straight on to the traffic lights, then you turn left, …. (Làm thế nào để đi đến nhà ga? ~ Anh đi thẳng đến cột đèn giao thông sau đó rẽ trái…)

6. Không dùng với how long

Chúng ta dùng thì hoàn thành chứ không phải thì hiện tại để nói hành động hay tình huống ở hiện tại đã tiếp diễn được bao lâu. Ví dụ: I’ ve known her since 1960. (Tôi quên cô ấy từ năm 1960.)KHÔNG DÙNG: I know her since 1960.

Thì Hiện Tại Đơn Và Thì Hiện Tại Tiếp Diễn

Một số động từ gần như luôn luôn được chia ở thì hiện tại đơn chứ không phải chia ở thì hiện tại tiếp diễn:

Belong, have, have/have got (= possess (sở hữu), có thể xem ở dưới kĩ hơn), hear, know, like, love, mean, prefer, realise, recognise, remember, see, understand, want, wish.

Cách sử dụng thì hiện tại đơn với have và Have got

Công thức thì hiện tại đơn ở thể khẳng định với have gotI/you/we/they have got (‘ve got)He/she/it has got (‘s got)ví dụ: I’ve got a new car. (Tôi vừa mới tậu được cái xe mới.)

Công thức thì hiện tại đơn ở thể phủ định với have got. Thực ra chúng ta sẽ coi have hoặc has là trợ động từ của got thôi.I/you/we/they have not got (haven’t got)he/she/it has not got (hasn’t got)ví dụ: She hasn’t got a new car. (Cô ta vẫn chưa tậu được xe mới.)

Công thức thì hiện tại đơn ở thể nghi vấn với have got (ta đảo have hoặc has lên phía trước)Have I/you/we/they got ….?Has he/she/it got ….?ví dụ: Have they got a new car? (Họ tậu được xe mới chưa?)

Tuy nhiên, với have thì sao?

Công thức thì hiện tại đơn ở thể khẳng định với have. Ở đây ta coi động từ chính sẽ là have/hasI/you/we/they have He/she/it has ví dụ: I have a new car. (Tôi có cái xe mới.)

Công thức thì hiện tại đơn ở thể phủ định với have. Đối với trường hợp này, chúng ta sẽ sử dụng trợ động từ để bổ trợ cho have (ta coi have như động từ và chia sẻ thì hiện tại đơn thôi mà)I/you/we/they don’t have he/she/it doesn’t haveví dụ: She doesn’t have a new car. (Cô ta không có xe mới.)

Tương tự, thì hiện tại đơn ở thể nghi vấn cho have cũng dùng trợ động từ do/does.Do I/you/we/they have ….?Does he/she/it have….?ví dụ: Do they have a new car? (Họ tậu được xe mới chưa?)

Cách sử dụng have/have got ở thì hiện tại đơn

Chúng ta có thể sử dụng have got và have trong thì hiện tại đơn (không phải thì hiện tại tiếp diễn) để:

Nói về một thứ chúng ta sở hữu: We’ve got a new entertainment centre. = We have a new entertainment centre. (Chúng tôi có một trung tâm giải trí mới.) Has everyone got a map? = Does everyone have a map? (Tất cả mọi người có bản đồ chưa?) We haven’t got any money. = We don’t have any money. (Chúng tôi không có một xu dính túi.) It’s got a cinema and a concert hall. (Có một rạp chiếu phim và một nhà hát.) It doesn’t have enough seats. (Không có đủ ghế.) Has he got long dark hair? (Anh ta có tóc dài và tối phải không?)

Diễn tả sự bị bệnh:I’ve got a sore throat. (Tôi bị viêm họng.)

Chú ý: Chúng ta không thường sử dụng have got trong quá khứ và tương lai

Lưu ý với cách sử dụng have (không phải have got)

Chúng ta sử dụng have (không phải have got) trong khá nhiều các cách biểu đạt phổ biến (have a bath, have a holiday, v.v..) để nói đến một hành động.

Khi chúng có nghĩa là làm, ăn, lấy, thích, v.v.. thì chúng ta có thể sử dụng cả hai loại thì:

Định Nghĩa: Thì Hiện Tại Đơn Là Gì

Trong suốt quá trình học tập ở trường, chắc hẳn bạn phải học đến hơn 10 thì cùng với một khối lượng cấu trúc, ngữ pháp vô cùng kinh khủng. Tuy nhiên, hầu hết các thì lại không thường được sử dụng thường xuyên.

Trong đó, chỉ có khoảng 5 thì hay được sử dụng và 3 thì quan trọng cho việc giao tiếp. Đó là thì hiện tại đơn, quá khứ đơn và tương lai đơn. Và trong bài viết này, chúng ta sẽ cùng đi tìm hiểu về thì hiện tại đơn .

Thì hiện tại đơn là gì?

Cách sử dụng thì hiện tại đơn

– Thì hiện tại đơn dùng để diễn tả một thói quen hay một hành động lặp đi lặp lại trong thời điểm hiện tại. – Thì hiện tại đơn sử dụng để diễn tả một chân lý hay một sự thật hiển nhiên.

– Thì hiện tại đơn để diễn tả một hành động sẽ xảy ra trong tương lai mà hành động này đã được lên sẵn lịch trình hay được ấn định thời gian xảy ra.

– Thì hiện tại đơn được sử dụng trong câu điều kiện loại 0 và loại 1

Công thức của thì hiện tại đơn

Cấu trúc hiện tại đơn thể khẳng định:

Ví dụ: I am a doctor (Tôi là một bác sĩ).

She goes to school everyday (Cô ấy đến trường mỗi ngày).

Cấu trúc hiện tại đơn thể phủ định:

Ví dụ: He is not a teacher (Anh ta không phải giáo viên)

They do not like you (Họ không thích bạn).

Cấu trúc hiện tại đơn thể nghi vấn:

Ví dụ: Are you a nurse? (Bạn có phải một y tá hay không?).

Does he teach Chinese? (Anh ta có dạy tiếng trung hay không?).

Để có thể hiểu rõ hơn, bạn có thể tham khảo bảng bên dưới:

Cách nhận biết thì hiện tại đơn

Tìm câu trả lời cho khái niệm: Thì hiện tại hoàn thành là gì?

Trong tiếng Anh, A while và While là gì? – Cách sử dụng ra sao?

Thì Hiện Tại Đơn Của Động Từ Tobe

TOBE là một động từ đặc biệt nhưng rất phổ biến trong tiếng Anh với 3 nghĩa chính là “thì”, “là”, “ở”. Hôm nay EFA xin giới thiệu đến các bạn cách sử dụng động từ TOBE trong tiếng Anh giao tiếp ở thì hiện tại đơn.

Với mỗi đại từ nhân xưng khác nhau, động từ TOBE sẽ được chia ở thể tương ứng. Cấu trúc mẫu câu sử dụng TOBE ở thể khẳng định như sau:

Chủ ngữ + am/is/are + bổ ngữ

– I + am (I’m)

VÍ dụ:

I am a doctor

Tôi là bác sĩ

I’m Vietnamese

Tôi là người Việt Nam

– He/She/It + is (he’s/she’s)

Ví dụ:

He is an accountant.

Anh ấy là kế toán

She’s from America.

Cô ấy đến từ Mỹ.

– You/We/They + are (you’re/ they’re)

Ví dụ:

You are very intelligent.

Bạn thật là thông minh.

They are in the music room.

Họ đang ở trong phòng nhạc.

We’re members of this club.

Chúng tôi là thành viên câu lạc bộ này.

Khi muốn diễn đạt một điều gì đó là không đúng, không phải, ta sẽ thêm NOT vào sau động từ TOBE. Công thức cho thể phủ định như sau:

Chủ ngữ + am/is/are + not + bổ ngữ

Dạng viết tắt:

Ví dụ:

I’m not a student.

Tôi không phải là học sinh.

She isn’t at home right now.

Cô ấy không ở nhà bây giờ.

They aren’t American

Họ không phải là người Mỹ.

Bạn có thể sử dụng động từ TOBE để đặt các câu hỏi nghi vấn bằng cách đảo động từ TOBE lên trước chủ ngữ.

Ví dụ:

Am I too bad?

Tôi có tệ lắm không?

Is it lovely?

Nó có dễ thương không?

Are Lisa and John in the meeting room?

Lisa và John có ở trong phòng họp không?

Trả lời ngắn với động từ TOBE:

Động từ TOBE có thể dùng để trả lời ngắn gọn các câu hỏi nghi vấn. Cấu trúc của thể trả lời ngắn:

Yes, I am

No, I’m not

Yes, he/she/it is.

No, he/she/it isn’t

Yes, you/we/they are

No, you/we/they aren’t

Ví dụ:

Is it lovely? Yes, it is.

Nó có dễ thương không?

Có, nó có dễ thương.

Are Lisa and John in the meeting room? No, they aren’t

Lisa và John có ở trong phòng họp không?

Không, họ không có trong phòng họp

Is he a manager? Yes, he is.

Anh ấy là quản lý à?

Vâng, anh ấy là quản lý.