Top 12 # Cách Dùng A An The Any Xem Nhiều Nhất, Mới Nhất 3/2023 # Top Trend | Deedee-jewels.com

Cách Dùng No, None Và Not A/Any

No có thể dùng thay cho not a hoặc not any khi chúng ta muốn nhấn mạnh một ý phủ định. Ví dụ: Would you believe it? There’s no wardrobe in the bedroom! (Cậu tin được không? Không có một cái tủ quần áo nào trong phòng ngủ cả!)Nhấn mạnh hơn: …There isn’t a wardrobe… Sorry I can’t stop. I’ve got no time. (Xin lỗi tôi không thể dừng được. Tôi không có thời gian.) There were no letters for you this morning, I’m afraid. (Tôi e là không có lá thư nào gửi cho anh sáng nay.)

Sau no, danh từ đếm được thường là số nhiều trừ khi ngữ cảnh cần có một danh từ số ít.Hãy so sánh: He’s got no children. (Anh ấy không có con.)Tự nhiên hơn He’s got no child. He’s got no wife. (Anh ấy không có vợ.)Tự nhiên hơn He got no wives.

2. None of

Trước một từ hạn định (như the, my, this) hay đại từ, chúng ta dùng none of. Ví dụ: She’s done none of the work. (Cô ấy không làm phần nào của công việc.)KHÔNG DÙNG: … no of the work. We understood none of his arguments. (Chúng tôi không hiểu bất cứ lý lẽ nào của anh ta.) I’ve been to none of those places. (Tôi chưa đến nơi nào trong những nơi này.)None of us speaks French. (Không ai trong chúng tôi nói tiếng Pháp.)

Khi chúng ta dùng none of với danh từ số nhiều hoặc đại từ, động từ có thể là số ít (mang tính chất trang trọng hơn chút) hoặc số nhiều (mang tính chất thân mật hơn). Ví dụ: None of my friends is interested. (trang trọng hơn) (Không người bạn nào của tôi có hứng thú cả.) None of my friends are interested. (thân mật hơn) (Không người bạn nào của tôi có hứng thú cả.)

Chúng ta có thể dùng none một mình nếu câu đã rõ nghĩa. Ví dụ: How many of the books have you read? ~ None. (Bạn đã đọc bao nhiêu quyển trong số những quyển sách này rồi? ~ Không quyển nào.)

3. Not a/any

Chúng ta hay dùng not a/any trong tân ngữ và bổ ngữ khi nghĩa không mang tính nhấn mạnh.Hãy so sánh: He’s no fool. (= He’s not a fool at all – nhấn mạnh nghĩa phủ định) (Anh ấy đâu có ngốc.) A whale is not a fish. (Cá voi không phải một loài cá.)KHÔNG DÙNG: A whale is no a fish. (nghĩa không cần nhấn mạnh)

4. Chủ ngữ

Not any thường không được dùng với chủ ngữ. Thay vào đó ta dùng no và none of. Ví dụ:No brand of cigarette is completely harmless. (Không nhãn hiệu thuốc lá nào là hoàn toàn vô hại.)KHÔNG DÙNG: Not any brand…No tourists ever came to our village. (Không có du khách nào từng đến làng ta.)KHÔNG DÙNG: Not any tourists…None of my friends lives near me. (Không có người bạn nào ở gần chỗ tôi cả.)KHÔNG DÙNG: Not any of my friends…

5. Không dùng để nói về hai người/vật

Chúng ta dùng neither chứ không dùng no hay none để nói về hai người hoặc hai vật. Ví dụ:Neither of my parents could be there. (Không ai trong bố mẹ tôi có thể ở đó.)KHÔNG DÙNG: None of my parents...

6. Nobody

Nobody, nothing, no one và nowhere được dùng theo cách tương tự như no. Ví dụ: I saw nobody. ( Nhấn mạnh hơn I didn’t see anybody.) (Tôi không thấy ai cả.)Nobody spoke. (Không ai lên tiếng.)KHÔNG DÙNG: Not anyboday spoke.

Cách Dùng Some Và Any

Some là gì? Cấu trúc và cách sử dụng some

Some có nghĩa là một vài; một số; dăm ba; một ít. Some được sử dụng để chỉ một số lượng đáng kể; khá nhiều.

Some được dùng với danh từ không đếm được để chỉ một lượng không xác định. Khi some đi với danh từ không đếm được đóng vai trò làm chủ từ trong câu thì động từ được chia ở dạng số ít.

Ví dụ:

There is some ice in the fridge.

(Có một ít đá trong tủ lạnh.)

There is some money in your wallet.

(có một chút tiền trong ví của bạn.)

Some được sử dụng trong câu hỏi.

Ví dụ: Isn’t there some wine on the table?

(Còn tí rượu nào trên bàn hay không?)

Some được dùng với danh từ đếm được có nghĩa là một vài; vài ba. Khi được sử dụng trong trường hợp này thì động từ được sử dụng với some là động từ số nhiều.

Some chỉ được dùng trong mệnh đề khẳng định.

Ví dụ:

I have some friends.

(tôi chỉ có một vài người bạn.)

She is cutting some flowers.

(Cô ấy đang tỉa vài bông hoa.)

If you put some pictures on the wall, the room will look more beautiful.

(Nếu bạn treo vài bức tranh trên tường, căn phòng trông sẽ đẹp hơn.)

Some còn được dùng với nghĩ ước chừng.

Ví dụ:

He spent some four year in America.

(Anh ấy sống khoảng 04 năm ở Mỹ.)

Some thirty people attended the conference.

(Có khoảng ba mươi người tham dự buổi hội thoại.)

Some còn là phó từ (tiếng lóng) mang ý nghĩa đến một hừng mực nào đó; một tí; hơi một chút.

Ví dụ:

Tobe some angry: giận một chút.

Some được sử dụng là hậu tố. Khi được sử dụng hậu tố sau từ/ cụm từ khác. Some có nghĩa là sản sinh ra.

Ví dụ:

Fearsome: đáng sợ

Quarelsome: hay sinh sự.

Any nghĩa là gì? Cách dùng any như thế nào

Any có nghĩa là một chút, một vài.

Any được dùng để chỉ một số lượng vật; người không xác định.. “Any ” đi được cả với danh từ đếm được số nhiều và danh từ không đếm được.

Tuy nhiên khác với “some” thì “any” được sử dụng trong câu mang ý nghĩa phủ định hoặc trong câu hỏi nghi vấn.

Ví dụ:

Did you any English?

(Bạn có biết một chút Tiếng Anh không)

I don’t have any flowers in my garden.

(Tôi không có một bông hoa nào ở trong vườn.)

We did the job without any help.

(chúng tôi đã làm công việc đó mà không có một chút giúp đỡ.)

Any thường được đặt sau các động từ “prevent, ban, avoid, forbid” mang ý nghĩa là cấm đoán.

Ví dụ: To avoid any delay, please do our direct.

(Để tránh bất cứ sự chậm chễ nào, làm ơn hãy làm theo chỉ dẫn của chúng tôi)

Any là tính từ được sử dụng sau “if”; “hardly”; “whether”; “never”

Ví dụ:

I don’t know whether Mr. John has any books in his house.

(Tôi chẳng biết là ông John có quyển sách nào trong nhà ông ấy hay không nữa.)

Any có nghĩa là mọi, bất cứ. Với ý nghĩa này “any” có thể được dùng cả trong câu khẳng định.

Ví dụ:

Take any money you need.

(Lấy bất cứ bao nhiêu tiền bạn cần đi.)

At any time: vào bất cứ lúc nào.

You may ask any questions you don’t understand.

(Bạn có thể hỏi mất cứ câu hỏi nào bạn chưa hiểu)

You can phone me any day next week.

(bạn có thể gọi cho tôi bất cứ lúc nào vào tuần tới.)

Any còn có nghĩa là bình thường; thông thường.

Ví dụ:

This isn’t any old pen.

(Nó chỉ là cái bút cũ thông thường)

If it were any ordinary paint, you should need two coats.

(Nếu nó là loại sơn bình thường, bạn nên cần quét hai lớp.)

Trong tiếng anh ta thường bắt gặp một số cụm từ đi với “any” như sau:

Ví dụ:

She don’t want to see him any more.

(Cô ấy không muốn gặp anh ấy nữa.)

Any faster: nhanh hơn tí nào

Ví dụ:

He can’t run any faster.

(anh ấy không thể chạy nhanh hơn tí nào.)

Any better: tốt hơn tí nào

Is your health any better?

(sức khỏe của bạn có tốt hơn chút nào không?)

Any too well: chẳng tốt lắm

It did not matter any: điều này không đáng kể; không đáng bận tâm; không có nghĩa lý gì.

1 We didn’t buy …flowers.

Key: Any

2 This evening I’m going out with …. friends of mine.

Key: some

3 A: Have you seen …. good films recently?

B: No, I haven’t been to the cinema for ages.

Key: some

4 I didn’t have …. money, so I had to borrow.

Key: any

5 Can I have …. milk in my coffee, please?

Key: any

✅ Bài học khác: Cấu trúc in order to và so as to

Cấu Trúc Phân Biệt No Longer, Not Any Longer, Any More, Any Longer

Những tương tự gần giống nhau. No longer là cấu trúc thường được dùng để chỉ thời gian và mang tính trang trọng hơn any more. Trong khi đó, any more dùng để chỉ số lượng (students, two cakes,…), còn anymore dùng để chỉ thời gian (time).

I. Cấu trúc, cách dùng No longer

1. Cấu trúc No longer

Cấu trúc “no longer” là một cấu trúc mang tính trang trọng hơn cấu trúc not any longer. Cả hai cấu trúc này đều mang nghĩa một hành động, trạng thái nào đó đã kết thúc.

2. Cách dùng No longer

No longer thường xuất hiện ở vị trí giữa câu như các trạng từ tiếng Anh khác (giữa chủ ngữ và động từ chính, hay sau động từ hình thái hoặc trợ động từ đầu tiên, hay sau động từ to be khi to be là một động từ chính).

Trong phong cách trang trọng, chúng ta có thể sử dụng cấu trúc no longer ở vị trí đầu câu, với chủ ngữ và động từ đảo ngược.

Chú ý: Khi No longer và No more đứng đầu câu ta phải sử dụng đảo ngữ.

No longer + aux.V + S + V

II. Cấu trúc, cách dùng Not any longer

1. Cấu trúc Not any longer

Cấu trúc Not any longer là một cấu trúc ít trang trọng hơn và ít được dùng trong câu nói tiếng Anh. Ngoài ra, trong khi not any longer chỉ có thể đứng ở cuối câu hoặc cuối mệnh đề thì no longer có thể đặt ở vị trí giữa, đứng trước động từ chính, sau trợ động từ hoặc động từ trạng thái.

2. Cách dùng Not any longer

Not any longer và No longer là đối lập với still.

Đối với still là hoàn toàn trái ngược lại.

III. Cấu trúc, cách dùng Any more

1. Cấu trúc Any more

Cấu trúc Any more thường được dùng để chỉ số lượng. Tuy nhiên, còn một cấu trúc khác nữa là Anymore (=any longer) được dùng để chỉ thời gian.

2. Cách dùng Any more

Khi muốn nói rằng một sự việc gì đó từng xảy ra trong quá khứ, nay không còn xảy ra nữa, ta dùng any more. Any more thường được đặt cuối mệnh đề.

IV. Cấu trúc, cách dùng Any longer

1. Cấu trúc Any longer

Any longer thường nằm ở cuối câu.

2. Cách dùng Any longer

Any longer và Any more đặt ở cuối câu.

Tuy nhiên trong trường hợp trên No more không = no longer, any more, any longer vì No more thường đứng trước danh từ để diễn tả số lượng hoặc khối lượng.

Ví dụ: I have no more money. (Tôi không có tiền)

V. Phân biệt cấu trúc No longer và Any more

No longer mang tính trang trọng hơn any more. Trong văn nói và giao tiếp thường ngày, chúng ta thường sử dụng một động từ phủ định và theo sau là “any more”. “No longer” thường được dùng trong văn viết hoặc ngữ cảnh trang trọng.

Cấu trúc no longer (hoặc cấu trúc not any longer) thường được dùng để chỉ thời gian, và dùng để diễn tả điều gì đã đến hồi kết. Trong khi đó, “any more” thường dùng để chỉ số lượng.

Lưu ý: Ở Anh, any more viết thành hai từ riêng biệt, nhưng ở Mỹ, nhiều người ưa viết thành một từ “anymore”. “Any more” và “anymore” không phải một từ, mặc dù chúng có ý nghĩa khá giống nhau, thường bị nhầm lẫn và sử dụng thay thế cho nhau. “Any more” đề cập đến số lượng, còn “anymore” là một trạng từ chỉ thời gian.

VI. Bài tập cấu trúc no longer

Bài 1: Viết lại câu với cấu trúc no longer

Bài 2: Điền no longer, any more hoặc anymore vào chỗ trống

Đáp án

Đáp án bài 1

Đáp án bài 2

Qua bài viết về Cấu trúc phân biệt No longer, not any longer, any more, any longer, hi vọng bạn có thể biết rõ về cấu trúc, cách dùng và cách phân biệt và áp dụng vào trong bài tập, cũng như thêm một phần kiến thức cho bạn.

Cách Sử Dụng Some, Many, Much, Any, A Lot Of, Lots Of, Few, A Few, Little And A Little

15/Sep/2020 Lượt xem:22787

I/ SOME

some: vài, 1 vài, 1 ít trong số, 1 số.

some: được xem là hình thức số nhiều của a, an.

some đứng trước danh từ số nhiều đếm được và danh từ ko đếm được.

EX:

There’s some milk in the fridge. (Có 1 ít sữa trong tủ lạnh.)

There are some books on the table. (Có vài quyển sách trên bàn.)

Sử dụng “some” khi chưa xác định rõ số lượng.

Sử dụng “some” trong câu hỏi để bộc lộ rõ ý muốn của người nói, đặc biệt trong câu yêu cầu và đề nghị. Khi đó, người nói mong muốn được đáp lại bằng “yes”.

EX:

Did you buy some milk? (Bạn đã mua 1 ít sữa phải ko?)

II/ MANY

many: nhiều.

many thường đứng trước danh từ đếm được.

Sử dụng “many” khi muốn ám chỉ 1 số lượng lớn.

Được dùng chủ yếu trong câu hỏi và câu phủ định.

EX:

I have many friends here. (Ở đây tôi có nhiều bạn.)

How many floors does your school have? (Trường bạn có bao nhiêu tầng?)

There aren’t many students in this school. (Không có nhiều học sinh ở trường này.)

III/ ANY

any không có nghĩa xác định.

any thường được dùng trong câu hỏi và câu phủ định.

any đứng trước danh từ số nhiều đếm được hoặc danh từ ko đếm được.

Khi đạt câu hỏi với any, người đó ngụ ý nghi ngờ, không biết điều mình hỏi có hay không có.

EX:

Are there any oranges? (Có quả cam nào không?)

No, there aren’t any oranges. (Không, không có quả cam nào cả.)

Is there any cheese in the fridge? (Có chút pho mát nào trong tủ lạnh không?)

No, there isn’t any cheese in the fridge./No,there isn’t.

IV/ MUCH

much thường dùng trong câu phủ định và câu hỏi.

muchđi với danh từ không đếm được.

EX:

I don’t have much time. (Tôi ko có nhiều thời gian.)

I don’t have much money. (Tôi ko có nhiều tiền.)

V/ A LOT OF VÀ LOTS OF

a lot of có nghĩa là nhiều, 1 số lượng nhiều

a lot of thường được dùng trong câu khẳng định.

a lot of là cách nói khác của lots of.

a lot of và lots of thường đi với danh từ không đếm được và danh từ số nhiều. EX:

There’s a lot of rain today. (Hôm nay mưa nhiều.)

A lot of students are studying in the library. (Nhiều học sinh đang học bài trong thư viện.)

There are lots of people here. (Có nhiều người ở đây.)

VI/ FEW, A FEW VÀ LITTLE, A LITTLE

FEW, A FEW dùng với danh từ đếm được còn LITTLE và A LITTLE thì dùng cho danh từ không đếm được.

Còn muốn phân biệt giữa từng cặp với nhau thì xem xét như sau:

Nhìn trong câu tìm xem có ý nào LÀM GIẢM ĐI SỐ LƯỢNG danh từ đi sau nó hay không, nếu có thì dùng FEW (hoặc LITTLE) ( = ít ) còn không có thì dùng A LITTLE (hoặc A FEW) ( = 1 ít, một vài )

The window is so small that the room gets ………… air.

Ví dụ 2:

I enjoy my lifehere. I have ……………… friends and we meet quite often.

Nhìn phía sau có friends có s nên loại câu A và B, xét tiếp thấy enjoy ngoài ra không có yếu tố nào làm giảm số lượng friends nên chọn câu D : a few

CÁCH HIỂU 2:

**Chú ý** rằng giữa a little và little có một chút khác biệt, tương tự như giữa a few và few. Với a little, ta hiểu rằng chúng ta có một ít cái gì đó nhưng nó là vừa đủ, còn với little thì nó có nghĩa rất ít, không đủ để đáp ứng nhu cầu:

I have a little money, enough for the cinema at least = Tôi còn một ít tiền, vừa đủ để đi xem phim.

I have little money. I really can’t afford to go out = Tôi còn rất ít tiền, không đủ để đi chơi.

VD khác:

There have been few problems with the new system, thankfully! = May mắn là hệ thống mới có rất ít vấn đề.

Luckily, there is little crime in my town = May mắn thay, thành phố của chúng ta có rất ít tội phạm.

I’m so pleased that I have few arguments with my family = Tôi rất vui vì tôi rất ít tranh cãi với gia đình.

It’s great that there”s been very little bad weather this month = Thật tuyệt vì tháng này ít có thời tiết xấu.

Ngoài ra các bạn cũng có thể dựa vào các dấu hiệu sau để làm bài.

Nếu gặp ONLY, QUITE thì chọn a few, a little

Nếu gặp : VERY, SO TOO thì chọn little, few mà không cần xem xét gì thêm nữa.

Ví dụ:

There are only …………… houses.

Loại ngay câu A và B vì phía sau là houses, tiếp đến ta thấy có only nên chọn câu D: a few

Bài tập

BT1:

1) I have got ……………….. T-shirts in my wardrobe.

2) ……………… pencils did you find yesterday?

3) My dog brings me ………………… different slippers.

4) This cow produces …………………. milk.

5) ………………. shampoo did you use last week?

6) Paul always gets ………………. homework.

7) ………………. castles did he destroy?

8) …………….. love do you need?

9) Andy hasn’t got ……………….. hair.

10) I drank too ……………… cola yesterday.

11) There aren’t …………. car parks in the center of Oxford.

12) Eating out is expensive here. There aren’t ……………… cheap restaurants.

13) Liverpool has …………. of great nightclubs.

14) Hurry up! We only have ………….. time before the coach leaves.

15) We saw ……………. beautiful scenery when we went to Austria.

16) There are a ………….. shops near the university.

17) It’s very quiet. There aren’t …………… people here today.

18) There are ……………… expensive new flats next to the river.

19) After Steve tasted the soup, he added ……. salt to it.

20) Many people are multilingual, but …… people speak more than ten languages.

BT2

Điền vào chỗ trống với: a few, few, a little, little, much, many, some, any.

1) The postman doesn’t often come here. We receive ………….. letters.

2) The snow was getting quite deep. I had ……………….. hope of getting home that night.

3)

A: I’m having ……………… trouble fixing this shelf.

B: Oh, dear. Can I help you?

4) I shall be away for …………. days from tomorrow.

5) Tony is a keen golfer, but unfortunately he has …………… ability.

6) I could speak …………… words of Swedish, but I wasn’t very fluent.

7) Could I have ………………. cream, please?

8) Very ……………… people were flying because of terrorist activities.

9) Can you speak English? – Just ………………….

10) He gave ……………… thought to his future.

11) Would you help me with ……………… money?

12) We have to delay this course because he knows …………………

13) He isn’t very popular. He has ……….. friends.

14) We didn’t buy …………flowers.

15) This evening I’m going out with ………….friends of mine.

16) Most of the town is modern. There are chúng tôi buidings.

17) This is a very boring place to live. There’s chúng tôi do.

19) This town is not a very interesting place to visit, so ………. tourists come here.

20) I didn’t have …………… money, so I had to borrow ………..

Đáp án

BT1

1) B

2) B

3) B

4) A

5) A

6) A

7) B

8) A

9) A

10) A

11) B

12) A

13) A

14) B

15) B

16) A

17) B

18) A

19) D

20) A

BT2

1) The postman doesn’t often come here. We receive few letters.

2) The snow was getting quite deep. I had a little/little hope of getting home that night.

3)

A: I’m having a little trouble fixing this shelf.

B: Oh, dear. Can I help you?

4) I shall be away for a few/many/some days from tomorrow.

5) Tony is a keen golfer, but unfortunately he has little ability.

6) I could speak a few/some words of Swedish, but I wasn’t very fluent.

7) Could I have some/a little cream, please?

8) Very few people were flying because of terrorist activities.

9) Can you speak English? – Just a little

10) He gave a little thought to his future.

11) Would you help me with a little/some money?

12) We have to delay this course because he knows little/much

13) He isn’t very popular. He has few friends.

14) We didn’t buy any/many flowers.

15) This evening I’m going out with some friends of mine.

16) Most of the town is modern. There are few old buidings.

17) This is a very boring place to live. There’s little to do.

19) This town is not a very interesting place to visit, so few tourists come here.

20) I didn’t have any/much money, so I had to borrow some/little