Cập nhật thông tin chi tiết về Phân Biệt Used To Với To Be Used To Và To Get Used To mới nhất trên website Deedee-jewels.com. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.
Ở đây là used là động từ ở dạng quá khứ của động từ use, nên bạn sẽ không được dùng để chỉ hành động ở hiện tại. Đơn giản, bạn dùng used to để chỉ một hành động thường xuyên làm trong quá khứ và bây giờ không còn làm điều đó nữa.
Mike: Anh what did you use to do after school when you were in middle school? Anh: I used to go to play badminton every Tuesday and Friday afternoon
Hãy ghi nhớ, câu hỏi mà người ta hỏi bạn khi sử dụng used to (ở đây dạng câu hỏi did you use to) thuộc về thì quá khứ. Do đó họ thêm một vế là when you were in middle school. Điều này có nghĩa là bạn đã thường làm gì sau khi tan trường (khi bạn còn học trung học).
Câu trả lời sẽ cần đến used to và hành động bạn thường làm mà ở đây mình lấy ví dụ là chơi cầu lông vào mỗi chiều thứ 3 và thứ 6. Ghi nhớ, khi bạn hỏi ai đó đã từng làm gì đó thường xuyên ở trong quá khứ thì phải dùng used to.
2, To Be Used To + Verb/Something
Cụm từ này ám chỉ hành động như một thói quen của bạn ở hiện tại. Khác với used to thì to be used to để diễn ta thói quen hay nói cách khác bạn quen/hay thường xuyên làm gì ở hiện tại.
I am used to get up at 5 AM then go for a walk before the breakfast
Trong ví dụ này, điều giúp ta phân biệt giữa Used to và to be used to là hành động vẫn đang còn diễn ra ở hiện tại trong khi hành động dùng với used to là kết thúc ở trong quá khứ rồi. Có nghĩa người nghe sẽ hiểu là người nói thường dậy vào lúc 5 giờ sáng, đi bộ trước khi vào bữa sáng.
3, To Get Used to + Something / Do Something
Ví dụ: Anh Phan sống ở Việt Nam, rồi một ngày kia chuyển tới sống ở một đất nước khác, khi gặp gỡ bạn bè họ hỏi thăm về cuộc sống mới.
Mike: Anh, was it hard to get used to live in Melbourne? Anh: I am used to it
Trong trường hợp này người hỏi muốn biết Anh Phan gặp khó khăn gì trong việc thích nghi với cuộc sống mới hay nói cách khác nghĩa của câu hỏi là : Bạn đã quen với cuộc sống ở Melbourne chưa?
Và câu trả lời có thể dùng I am used to it. Tôi quen với cuộc sống ở đây rồi.
-I am used to sleep at 10:00 PM, but now it’s nearly 11:00 PM.
-WTF do you mean by you are used to sleep at 10?
-Man, I am just busy writing this blog post…………..
See Ya. Bed time…
Phân Biệt Cách Dùng Used To, Would Be, Get/Be Used To
Nếu cấu trúc Used to chỉ hành động lặp đi lặp lại trong quá khứ nhưng không còn tiếp diễn ở hiện tại nữa thì Be used to và Get used to nhấn mạnh tính chất của một thói quen, có thể bắt đầu từ trước và vẫn còn kéo dài đến nay.
1. Cấu trúc BE USED TO (Đã quen với)
1.1. Cấu trúc: Be used to + V-ing/ Noun ( trong cấu trúc này, used là 1 tính từ và to là 1 giới từ)
1.2. Cách dùng
Để diễn tả ý nghĩa rằng bạn đã từng làm 1 việc gì đó nhiều lần, đã rất có kinh nghiệm với việc này rồi và không còn lạ lẫm hoặc gặp khó khăn với việc này nữa.
Ví dụ:
I am used to getting up lately in the morning.
She didn’t complain about the noise nextdoor. She was used to it.
Nghĩa ngược lại của be used to là be NOT used to: không quen với, chưa quen với
Ví dụ:
I am not used to the new system in the factory yet.
2. Cấu trúc to GET USED TO (Dần quen với)
2.1. Cấu trúc: Get used to + V-ing/ noun 2.2. Cách dùng
Được sử dụng để nhấn mạnh nội dung của cấu trúc này là việc dần quen với 1 vấn đề/sự việc nào đó
Ví dụ:
He got used to American food.
I’ve just started my new job and I‘m still getting used to working night shifts.
Ảnh: Test English
3. Cách dùng Used to (đã từng)
3.1. Cấu trúc: Used to + động từ nguyên thể 3.2. Cách dùng
Used to được sử dụng để chỉ thói quen trong quá khứ và không được duy trì trong hiện tại.
Ví dụ:
We used to live in Thai Binh when I as a child.
I used to walk to work when I was younger.
Used to được dùng để thể hiện tình trạng trong quá khứ (thường dùng ở quá khứ đơn) nhưng không còn tồn tại nữa được thể hiện bằng những động từ biểu hiện trạng thái sau: Have, believe, know và like.
Ví dụ:
I used to like The Men but now I never listen to them.
She used to have long hair but nowadays this hair is very short.
4. Phân biệt Used to + Verb với Be used to + Danh từ/V-ing
Used to chỉ hành động, tình huống trong quá khứ không còn tiếp diễn hoặc không còn đúng nữa.
Với used to, hành động luôn trong quá khứ.
Theo sau nó là động từ nguyên thể không có “to”.
Ví dụ:
She used to sing in a choir, but she gave it up. (Cô ấy đã hát nhưng giờ thì không)
Be used to nghĩa là “quen, quen thuộc với”.
Nó có thể chỉ hành động/sự việc trong quá khứ, hiện tại hoặc tương lai.
Theo sau be used to là cụm danh từ, đại từ hay V-ing.
Ví dụ:
I work in a hospital, so I . (quen với giờ làm việc dài – cụm danh từ)
She lives in a very small village and hates traffic. She . (đại từ)
He was a salesman, so he was used to travelling up and down the country. (quen với việc di chuyển – V-ing)
Ta cũng có thể dùng get used to (nhấn mạnh tới việc đang dần quen) và become used to trong văn phong trang trọng, lịch thiệp.
Ví dụ:
University is very different from school, but don’t worry. You’ll soon used to it. (hoặc trang trọng hơn, You’ll soon become used to it.)
5. Phân biệt Used to + động từ nguyên thể không “to” với Would + động từ nguyên thể không “to”
Ta có thể dùng used to hoặc would để nói về thói quen trong quá khứ.
Khi dùng cả hai, used to sẽ mở đầu, sau đó tới loạt sự việc/hành động dùng với would.
Ví dụ:
When we were kids, we used to invent amazing games. We imagine we were the government and we make crazy laws that everyone had to obey.
Used to, chứ không phải would, có thể mô tả một trạng thái, tình huống không còn đúng nữa.
Ví dụ:
Công Thức Used To, Be Used To, Get Used To Trong Tiếng Anh
“Used to” trong tiếng Anh có nghĩa là “đã từng”.
Người ta sử dụng công thức Used to để diễn tả về một sự việc, sự kiện hay thói quen ở trong quá khứ mà không còn tiếp tục ở hiện tại nữa. Trong một số trường hợp, công thức used to được sử dụng để nhấn mạnh sự khác biệt giữa hiện tại và quá khứ.
Tương tự như các cấu trúc khác, công thức Used to cũng có 3 dạng cơ bản ở thể khẳng định, phủ định và câu hỏi.
Công thức Used to khẳng định
Công thức Used to phủ định
Lưu ý khi sử dụng công thức Used to
Không sử dụng công thức Used to trong các thì hiện tại. Nếu muốn nói về thói quen trong hiện tại, bạn có thể sử dụng các từ chỉ tần suất như Always, usually, often,…;
Phủ định của Used to còn có thể viết dưới dạng Used not to V;
Used hay use: Khi có trợ động từ “did”, ta dùng “use” (câu phủ định); Sử dụng “used” khi không có “did” (câu khẳng định).
Cấu trúc Be used to: đã quen với
Cấu trúc Be used to trong tiếng Anh thường đi kèm với động từ thêm “ing” hoặc danh từ. Trong trường hợp này, “used” đóng vai trò là một tính từ, “to” là một giới từ.
Người ta sử dụng cấu trúc Be used to để tả một việc mà bạn từng làm nhiều lần, đã có kinh nghiệm và không còn xa lạ với chúng.
gần giống như Be used to, cấu trúc Get used to được sử dụng để diễn tả việc ai đó đã quen dần với việc gì.
5. Bài tập cấu trúc Used to, be used to, get used to có đáp án
I find it difficult to………………. (drive) on the right when they visit Japan.
I’ve only been at this company a couple of months. I……………….. (still not) how he does things round here.
See this building there? They………………. (go) to school there, but now it’s a company.
When I first arrived here, I………………. (live) in a house. I had always lived in an apartment.
I can’t believe Mike is going to build his house just 500 meters from my house! I will………………. (never) all that noise!
Working till 11pm isn’t a problem. I………………. (finish) late.
Whenever my friends went to the library, I………………. (never go) with them.
Her brother………………. (smoke) ten cigarettes a day.
When Lisa went to live in England, she………………. (live) there very quickly. She’s a very open minded person.
Mike………………. (drive) as he has had his driving licence almost 2 years now.
Bài tập 2: Chọn đáp án đúng:
Thói Quen: Will, Would Và Used To (Habits: Will, Would And Used To)
1. Will và would Ta dùng những động từ này để diễn tả thói quen, hành động mà được lặp lại nhiều lần. Ta dùng will cho thói quen hiện tại và would cho thói quen trong quá khứ.Every day Jane will come home from school and ring up the friends she’s just been talking to. (Hàng ngày Jane sẽ từ trường về nhà và gọi điện cho những người bạn cô ấy vừa mới nói chuyện.) Warm airwill rise. (Không khí ấm sẽ tăng lên). In those days peoplewould make their own entertainment. (Vào những ngày trước, mọi người thường tự tạo niềm vui cho mình.) Nghĩa gần như giống với thì đơn: Everyday Jane comes home…. Nhưng ta dùng will như một dạng dự báo. Hành động này rất đặc trưng và xảy ra thường xuyên đến nỗi chúng ta có thể dự đoán nó sẽ tiếp tục diễn ra.
2. Used to a. Used to diễn đạt một thói quen hoặc một trạng thái trong quá khứ.I used to come here when I was a child. (Tôi từng thường xuyên đến đây khi tôi còn nhỏ.) Before we had television, people used to make their own entertainment. (Trước khi có TV, mọi người thường tự tạo niềm vui cho mình.) Iused to have a bicycle, but I sold it. (Tôi từng có một chiếc xe đạp nhưng tôi đã bán nó.) Ý nghĩa của used to giống như would diễn đạt thói quen trong quá khứ, nhưng used to thông dụng hơn trong tiếng Anh thông thường. I used to come here nghĩa là có một khoảng thời gian tôi thường xuyên đến đây nhưng giờ tôi không đến nữa.Used to không có thì hiện tại : I use to come here now.
b. Used thường được dùng như 1 động từ thường ở quá khứ. Ta dùng trợ động từ did trong câu phủ định và câu hỏi.There didn’t use to be/never used to be so much crime. (Trước kia không có quá nhiều tội phạm như thế.) What kind of booksdid you use to read as a child? (Loại sách nào bạn thường đọc khi bạn còn nhỏ?) Chú ý:Used đóng vai trò là trợ động từ có phần cổ và trang trọng. Thereused not to be so much crime. (Trước kia không có nhiều tội phạm như thế.) What kind of booksused you to read? (Trước kia bạn thường đọc loại sách nào?)
Bạn đang xem bài viết Phân Biệt Used To Với To Be Used To Và To Get Used To trên website Deedee-jewels.com. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!