Xem Nhiều 3/2023 #️ Cấu Trúc, Cách Sử Dụng Thì Quá Khứ Đơn (Simple Past Tense) # Top 12 Trend | Deedee-jewels.com

Xem Nhiều 3/2023 # Cấu Trúc, Cách Sử Dụng Thì Quá Khứ Đơn (Simple Past Tense) # Top 12 Trend

Cập nhật thông tin chi tiết về Cấu Trúc, Cách Sử Dụng Thì Quá Khứ Đơn (Simple Past Tense) mới nhất trên website Deedee-jewels.com. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.

Thì quá khứ đơn (Past simple) dùng để diễn tả hành động sự vật xác định trong quá khứ hoặc vừa mới kết thúc.

II. Công thức thì quá khứ đơn trong tiếng anh

Với động từ “Tobe” Động từ “to be” ở thì quá khứ đơn có hai dạng là “was” và “were”.

CHÚ Ý: S = I/ He/ She/ It (số ít) + was

S = We/ You/ They (số nhiều) + were

Ví dụ: – I was at my friend’s house yesterday morning. (Tôi đã ở nhà bạn tôi sang hôm qua.)

– They were in London on their summer holiday last year. (Họ ở Luân Đôn vào kỳ nghỉ hè năm ngoái.)

Đối với câu phủ định ta chỉ cần thêm “not” vào sau động từ “to be”.

CHÚ Ý: – was not = wasn’t

– were not = weren’t

Ví dụ: – She wasn’t very happy last night because of having lost money. (Tối qua cô ấy không vui vì mất tiền)

-We weren’t at home yesterday. (Hôm qua chúng tôi không ở nhà.)

Trả lời: Yes, I/ he/ she/ it + was.

– No, I/ he/ she/ it + wasn’t

Yes, we/ you/ they + were.

– No, we/ you/ they + weren’t.

Câu hỏi ta chỉ cần đảo động từ “to be” lên trước chủ ngữ.

Ví dụ: – Was she tired of hearing her customer’s complaint yesterday? (Cô ấy có bị mệt vì nghe khách hàng phàn nàn ngày hôm qua không?)

Yes, she was./ No, she wasn’t. (Có, cô ấy có./ Không, cô ấy không.)

– Were they at work yesterday? (Hôm qua họ có làm việc không?)

Yes, they were./ No, they weren’t. (Có, họ có./ Không, họ không.)

Khẳng định: + V-ed (đối với động từ theo quy tắc) hoặc V2 (động từ thuộc cột 2 của bảng động từ bất quy tắc)

Ví dụ: – We studied English last night. (Tối qua chúng tôi đã học tiếng Anh.)

– He met his old friend near his house yesterday. (Anh ấy đã gặp người bạn cũ của mình ngay gần nhà ngày hôm qua.)

Trong thì quá khứ đơn câu phủ định ta mượn trợ động từ “did + not” (viết tắt là “didn’t), động từ theo sau ở dạng nguyên thể.)

Ví dụ: – He didn’t come to school last week. (Tuần trước cậu ta không đến trường.)

– We didn’t see him at the cinema last night. (Chúng tôi không trông thấy anh ta tại rạp chiếu phim tối hôm qua.)

Trong thì quá khứ đơn với câu hỏi ta mượn trợ động từ “did” đảo lên trước chủ ngữ, động từ theo sau ở dạng nguyên thể.

Ví dụ: – Did you visit Ho Chi Minh Museum with your class last weekend? (Bạn có đi thăm bảo tàng Hồ Chí Minh với lớp của bạn cuối tuần trước hay không?) Yes, I did./ No, I didn’t. (Có, mình có./ Không, mình không.)

– Did he miss the train yesterday? (Cậu ta có lỡ chuyến tàu ngày hôm qua hay không?) Yes, he did./ No, he didn’t. (Có, cậu ta có./ Không, cậu ta không.)

III. Cách sử dụng thì quá khứ đơn trong tiếng anh

Dùng để diễn tả một hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ.

Ví dụ: – They went to the concert last night. (Họ đã tới rạp hát tối hôm qua.)

Ta thấy “tối hôm qua” là một mốc thời gian trong quá khứ. Hành động “tới nhà hát” đã xảy ra tối hôm qua và kết thúc rồi nên ta sử dụng thì quá khứ đơn.

– The plane took off two hours ago. (Máy bay đã cất cánh cách đây 2 giờ.)

Ta thấy “cách đây 2 giờ” là thời gian trong quá khứ và việc “máy bay cất cánh” đã xảy ra nên ta sử dụng thì quá khứ đơn.

Dấu hiệu nhận biết thì QKĐ

Trong câu có các trạng từ chỉ thời gian trong quá khứ:

– yesterday (hôm qua)

– last night/ last week/ last month/ last year: tối qua/ tuần trước/ tháng trước/ năm ngoái

– ago: Cách đây. (two hours ago: cách đây 2 giờ/ two weeks ago: cách đây 2 ngày …)

– when: khi (trong câu kể)

IV. Cách chia động từ ở thì quá khứ đơn

– Thông thường ta thêm “ed” vào sau động từ.

– Ví du: watch – watched turn – turned want – wanted

* Chú ý khi thêm đuôi “-ed” vào sau động từ.

Ví dụ: type – typed smile – smiled agree – agreed

Ví dụ: stop – stopped shop – shopped tap – tapped

NGOẠI LỆ: commit – committed travel – travelled prefer – preferred

+ Động từ tận cùng là “y”:

– Nếu trước “y” là MỘT nguyên âm (a,e,i,o,u) ta cộng thêm “ed”.

Ví dụ: play – played stay – stayed

– Nếu trước “y” là phụ âm (còn lại ) ta đổi “y” thành “i + ed”.

Ví dụ: study – studied cry – cried

Thì Quá Khứ Đơn (Past Simple Tense)

Để làm quen với thì này, trước hết chúng ta cùng tìm hiểu về cách dùng của nó.

Thì quá khứ đơn được dùng khi nào?

1. Thì quá khứ đơn thường dùng để diễn tả các hành động xảy ra trong quá khứ và kết thúc tại một thời điểm xác định trong quá khứ.

Ví dụ:

I visited the museum yesterday (hôm qua tôi đã đi thăm viện bảo tàng) – Hành động thăm viện bảo tàng đã xảy ra và kết thúc trong ngày hôm qua

Các ví dụ khác

She went to Phú Quốc last summer (mùa hè năm trước cô ấy đã đi Phú Quốc).

We got married in 2000. (Chúng tôi đã cưới nhau năm 2000.)

Cách dùng này thường sử dụng kèm với các trạng từ: Yesterday, ago, the day before, last, in + mốc thời gian,…

2. Diễn tả hành động thường xuyên lặp lại trong quá khứ, một thói quen trong quá khứ (kèm các trạng từ chỉ tần suất)

Ví dụ:

When I was young, I often went fishing with my grandpa. (khi tôi còn nhỏ, tôi thường đi câu cá với ông tôi)

My friend never drank wine. But now,… (Trước đây bạn tôi chẳng bao giờ uống rượu cả. Nhưng giờ thì…)

Với cách dùng này chúng ta có thể sử dụng tới cấu trúc

S + used to/would + V-inf

Để diễn tả thói quen trong quá khứ:

When I was a child, I used to play with my friend at this ground (khi còn là một đứa trẻ, tôi thường chơi với bạn mình tại bãi đất này)

John would drink Trà Đá when he come to Việt Nam (John thường uống trà đá khi anh ấy đến Việt Nam)

3. Dùng trong câu điều kiện loại II

Ví dụ:

If I were you, I couldn’t do that (Nếu tôi là bạn thì tôi đã không làm thế)

If I were rich, I would travel a lot. (Nếu tôi giàu tôi sẽ đi du lịch thật nhiều)

4. Dùng trong câu điều ước không có thật

Ví dụ:

I wish I didn’t have to work tomorrow (Tôi ước mai tôi không phải đi làm :()

I wish I had something to read (Tôi ước tôi có gì đó để đọc)

Cấu trúc của thì quá khứ đơn

1. Thì quá khứ đơn thể khẳng định

Cấu trúc:

He/she/it/danh từ số ít + was

You/we/they/danh từ số nhiều + were

Ví dụ:

My computer was broken last night. (Tối qua máy tính của tôi đã bị hỏng)

They were in Hanoi on their summer vacation last month. (Họ đã ở Hà Nội vào kỳ nghỉ hè tháng trước.)

Cấu trúc:

S + V(chia ở thì quá khứ)

Lưu ý: Động từ quá khứ có 2 dạng: Theo quy tắc (chỉ việc thêm ed đằng sau động từ gốc) và dạng bất quy tắc (xem lại bài viết về các động từ bất quy tắc)

Ví dụ:

I went to the church last Christmas (Giáng sinh năm ngoái tôi đã đi đến nhà thờ)

I bought this phone 2 years ago (Tôi đã mua cái điện thoại này 2 năm trước rồi)

2. Thì quá khứ đơn thể phủ định

Cấu trúc:

He/she/it/danh từ số ít + was not/wasn’t

You/we/they/danh từ số nhiều + were not/weren’t

Ví dụ:

My computer was not broken last night. (Tối qua máy tính của tôi không bị hỏng)

They weren’t in Hanoi on their summer vacation last month. (Họ đã không ở Hà Nội vào kỳ nghỉ hè tháng trước.)

Cấu trúc:

S + did not/didn’t + V-inf

Ví dụ:

I did not go to the church last Christmas (Giáng sinh năm ngoái tôi đã không đi đến nhà thờ)

I didn’t buy this phone 2 years ago (Không phải tôi đã mua cái điện thoại này 2 năm trước đâu)

3. Thì quá khứ đơn thể nghi vấn

Cấu trúc:

Was + He/she/it/danh từ số ít +… ?

Were + You/we/they/danh từ số nhiều +… ?

Ví dụ:

Was your computerbroken last night (Máy tính của tôi bị hỏng tối hôm qua hả?)

Were they in Hanoi on their summer vacation last month (Có phải họ ở Hà Nội vào kỳ nghỉ hè tháng trước không?)

Cấu trúc:

Ví dụ:

Did you go to the church last Christmas (Giáng sinh năm ngoái bạn đã đi đến nhà thờ à?)

Did you buy this phone 2 years ago (Bạn đã mua cái điện thoại này 2 năm trước rồi hả?)

3.3. Với câu hỏi wh-question

Chúng ta chỉ cần thêm từ để hỏi (when, what, where, why, wich, how) lên đầu

Cấu trúc:

Wh – question + Was + He/she/it/danh từ số ít +… ?

Were + You/we/they/danh từ số nhiều +… ?

Ví dụ:

What was the weather like yesterday? (Hôm qua thời tiết như thế nào?)

Why was my computer broken? (tại sao máy tính của tôi bị hỏng?)

đối với động từ tobe và

Wh – question + did + S (+ not) + V-inf?

Ví dụ:

What did you do last night? (Tối hôm qua bạn đã làm gì thế)

Where did you live in 1900? (Năm 1900 bạn đã sống ở đâu?)

Cách thêm “ed” vào động từ theo quy tắc

Đối với hâu hết các động từ quá khứ theo quy tắc, ta chỉ cần thêm “ed” vào sau động từ gốc.

Ví dụ

Động từ kết thúc bằng 1 phụ âm và trước đó là 1 nguyên âm duy nhất thì gấp đôi phụ âm cuối trước khi thêm “ed”

Ví dụ:

Ngoại lệ: Các từ kết thúc bằng “y,w hoặc x”

Động từ có hai âm tiết mà âm tiết thứ 2 kết thúc bằng 1 phụ âm, trước đó là 1 nguyên âm và trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2 thì gấp đôi phụ âm cuối khi thêm “ed”

Đối với những động từ mà trọng âm không rơi vào âm tiết cuối thì chỉ thêm “ed” như bình thường.

Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn trong tiếng Anh

Một số dấu hiệu để chúng ta có thể nhận biết thì quá khứ đơn là các trạng từ chỉ thời gian quá khứ như

Yesterday: Hôm qua

Last night: Tối qua

Last week: Tuần trước

Last month: Tháng trước

Last year: Năm ngoái

Ago: cách đây. (two hours ago: cách đây 2 giờ, two weeks ago: cách đây 2 tuần…)

at, on, in + thời điểm vd (at 10 o’clock, on Monday, in August,…)

When + mệnh đề chia thì quá khứ đơn: khi (when I was child,…)

Ví dụ:

I travelled to Thailand last year. (Tôi đã đi du lịch Thái Lan năm ngoái)

Did you go out last night? (Tối hôm qua bạn đi ra ngoài à?)

Bài tập vận dụng

Bài 1. Chia động từ ở dạng quá khứ đơn

They (buy) ……………. that house last year.

She (not go) …………. to school yesterday.

Bài 2: Dùng từ gợi ý viết thành câu hoàn chỉnh ở thì Quá khứ đơn

1. I/ go swimming/ yesterday.

2. Mrs. Nhung/ wash/ the dishes.

3. my mother/ go shopping/ with/ friends/ in/ park.

4. Lan/ cook/ chicken noodles/ dinner.

5. Nam/ I/ study/ hard/ last weekend.

Cấu Trúc Và Cách Sử Dụng Thì Quá Khứ Đơn

a. Thể khẳng định (Affirmative form)

I/ You/ He/ She/ It/ We/ They + verb (past tense)

b. Thể phủ định (Negative form)

Đối vưới động từ (was/ were), thêm not sau be (was not = wasn’t; were not = weren’t).

Đối với động từ thường, dùng trợ động từ did.

Subject + did not/ didn’t + verb (bare-inf.)

c. Thể nghi vấn (Interrogative form)

Đối với động từ be, đem be ra đầu câu.

Đối với động từ thường, đặt trợ động từ Did ở đầu câu.

Did + subject + verb (bare-inf.)

Lưu ý: Cách chia động từ ở quá khứ đơn (past tense)

Động từ có quy tắc (regular verbs): thêm – ed vào sau động từ nguyên mẫu.

Động từ bất quy tắc (irregular verbs): động từ ở cột 2 (V 2 – past tense) trong bảng động từ bất quy tắc.

Quá khứ đơn của động từ to be (am/is/are) là was/ were (I/ he/ she/ it was; you/ we/ they were).

Trong câu phủ định và nghi vấn, động từ chính ở dạng nguyên mẫu (bare-infinitive).

Thì quá khứ đơn được dùng để diễn tả:

a. Hành động đã bắt đầu và đã kết thúc tại một thời điểm cụ thể trong quá khứ.

Tom went to Paris last summer. (Mùa hè trước, Tom đã đi Paris.)

I left this city two years ago. (Hai năm trước đây tôi đã rời thành phố này.)

Pasteur died in 1895. (Pasteur qua đời năm 1895.)

Cách dùng này thường được dùng với các trạng từ hoặc cụm trạng từ chỉ thời gian quá khứ: last week/ moth/ year… (tuần trước/ tháng trước/ năm ngoái…), ago (cách đây), yesterday (hôm qua).

b. Hành động đã xảy ra suốt một quãng thời gian trong quá khứ, nhưng nay đã hoàn toàn chấm dứt.

He worked in that bank for four years. (Anh ta đã làm việc trong ngân hàng đó bốn năm.)

[hiện nay anh ta không làm việc ở đó.]

Mozart wrote more than 600 pieces of music. ( Mozart đã viết hơn 600 bản nhạc.)

c. Hành động được lặp đi lặp lại hoặc xảy ra thường xuyên trong quá khứ.

He always carried an umbrella. (Ông ta luôn mang theo dù.)

When I was young, I often went fishing. (Khi còn trẻ, tôi thường đi câu.)

d. Một loạt hành động xảy ra kế tiếp nhau trong quá khứ.

When we saw the spaceship, we stopped the car. (Khi chúng tôi nhìn thấy tàu vũ trụ, chúng tôi ngừng xe lại.)

She drove into the car-park, got out of the car, locked the doors, and walked toward the theater. (Cô ấy lái xe vào chỗ đỗ xe, bước ra khỏi xe, khóa cửa xe, rồi đi về hướng rạp hát.)

Cấu Trúc Và Cách Sử Dụng Thì Quá Khứ Tiếp Diễn

Cấu trúc và cách sử dụng thì Quá khứ tiếp diễn

a. Thể khẳng định (Affirmative form)

I/ He/ She/ It + was + verb-ingWe/ You/ They + were

The children were playing football at that time. (Lúc đó bọn trẻ đang đá bóng.)

b. Thể phủ định (Negative form)

Subject + was/ were + not + verb-ing

I waved to her but she wasn’t looking. (Tôi vẫy cô ấy nhưng cô ấy không nhìn thấy.)

c. Thể nghi vấn (Interrogative form)

Was/ Were + subject + verb-ing?

What were you doing at 10 o’clock last night? (Lúc 10 giờ tối qua bạn đang làm gì?)

Thì quá khứ tiếp diễn được dùng để diễn tả:

a. Hành động đang diễn ra tại một thời điểm cụ thể nào đó trong quá khứ.

I was doing my homework at 6 p.m last Sunday. (Chủ Nhật trước, vào lúc 6 giờ chiều tôi đang làm bài tập về nhà.)

They were practicing English at that time. (Vào lúc đó họ đang thực tập tiếng Anh.)

What were you doing at this time yesterday? (Vào giờ này hôm qua bạn đang làm gì?)

b. Hành động đã xảy ra và kéo dài liên tục trong một quãng thời gian ở quá khứ.

Yesterday, Mr Smith was working in the laboratory all the afternoon. (Suốt buổi chiều hôm qua ông Smith đã làm việc trong phòng thì nghiệm.)

What were you doing from 3 p.m to 6 p.m yesterday? (Hôm qua, từ 3 giờ đến 6 giờ chiều, bạn đã làm gì?)

c. Hành động đang diễn ra vào một thời điểm trong quá khứ thì một hành động quá khứ khác xảy đến (dùng thì past progressive cho hành động xảy ra trong một thời gian dài và thì past simple cho hành động xảy ra trong một thời gian ngắn.)

Cách dùng này thường được dùng với các liên từ when và while.

When I came yesterday, he was sleeping. (Hôm qua khi tôi đến, anh ta đang ngủ.)

What was she doing when you saw her? (Cô ta đang làm gì khi bạn gặp cô ta?)

While I was working in the garden, I hurt my back. (Tôi bị đau lưng khi tôi đang làm việc trong vườn.)

d. Hai hay nhiều hành động diễn ra đồng thời trong quá khứ.

Yesterday, I was cooking while my sister was washing the dishes. (Hôm qua, tôi nấu ăn trong khi chị tôi rửa bát đĩa.)

e. Hành động lặp đi lặp lại trong quá khứ gây khó chịu cho người nói.

Lưu ý: Không dùng thì quá khứ tiếp diễn (past progressive) với các động từ chỉ nhận thức, tri giác hoặc sự sở hữu. Thay vào đó, ta dùng thì quá khứ đơn (past simple).

When the students heard the bell, they left their class. (Khi các học sinh nghe tiếng chuông, chúng rời khỏi lớp.)

[NOT… were hearing …]

He felt tired at that time. (Vào lúc đó anh a cảm thấy mệt.)

Bạn đang xem bài viết Cấu Trúc, Cách Sử Dụng Thì Quá Khứ Đơn (Simple Past Tense) trên website Deedee-jewels.com. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!