Xem Nhiều 3/2023 #️ Cách Sử Dụng Used To Trong Tiếng Anh # Top 4 Trend | Deedee-jewels.com

Xem Nhiều 3/2023 # Cách Sử Dụng Used To Trong Tiếng Anh # Top 4 Trend

Cập nhật thông tin chi tiết về Cách Sử Dụng Used To Trong Tiếng Anh mới nhất trên website Deedee-jewels.com. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.

Dennis đã bỏ thuốc lá hai năm trước. Anh ta không hút nữa.

Nhưng He used to smoke.

He used to smoke 40 cigarrettes a day.

“He used to smoke” = he smoked regularly for some time in the past, but he doesn’t

smoke now. He was a smoker, but now he isn’t.

Cách sử dụng Used to trong tiếng Anh - Used to trong tiếng Anh A. Nghiên cứu tình huống trong ví dụ sau: Dennis đã bỏ thuốc lá hai năm trước. Anh ta không hút nữa. Nhưng He used to smoke. He used to smoke 40 cigarrettes a day. "He used to smoke" = he smoked regularly for some time in the past, but he doesn't smoke now. He was a smoker, but now he isn't. B. Something used to happen = something happened regularly in the past but no longer happens:  I used to play tennis a lot but I don't play very often now.  Diane used to travel a lot. These days she doesn't go away so often.  "Do you go to the cinema very often?" "Not now, but I used to." (= I used to go ) Chúng ta cũng sử dụng used to để nói về một điều gì đó trước đây đúng nhưng giờ không đúng nữa:  This building is now a furniture shop. It used to be a cinema.  I used to think he was unfriendly but now I realise he's a very nice person.  I've started drinking coffee recently. I never used to like it before.  Janet used to have very long hair when she was a child. C. I used to do something là quá khứ. Không có mẫu câu ở thì hiện tại. Bạn không thể nói "I use to do". Để nói về hiện tại, hãy sử dụng thì hiện tại đơn (I do). So sánh: Quá khứ he used to smoke we used to live there used to be Hiện tại he smokes we live there is  We used to live in a small village but now we live in London.  There used to be four cinemas in the town. Now there is only one. D. Dạng câu hỏi bình thường là did (you) use to?:  Did you use to eat a lot of sweets when you were a child? The negative form is didn't use to (used not to is also possible)  I didn't use to like him. (or I used not to like him.) E. So sánh I used to do và I was doing  I used to watch TV a lot. (= I watched TV regularly in the past, but I no longer do this)  I was watching TV when the phone rang. (= I was in the middle of watching TV) F. Không nên nhầm giữa I used to do và I am used to doing  I used to live alone. (= I lived alone in the past but I no longer live alone)  I am used to living alone. (= I live alone and I don't find it strange or new because I've been living alone for some time)

Công Thức Used To, Be Used To, Get Used To Trong Tiếng Anh

“Used to” trong tiếng Anh có nghĩa là “đã từng”.

Người ta sử dụng công thức Used to để diễn tả về một sự việc, sự kiện hay thói quen ở trong quá khứ mà không còn tiếp tục ở hiện tại nữa. Trong một số trường hợp, công thức used to được sử dụng để nhấn mạnh sự khác biệt giữa hiện tại và quá khứ.

Tương tự như các cấu trúc khác, công thức Used to cũng có 3 dạng cơ bản ở thể khẳng định, phủ định và câu hỏi.

Công thức Used to khẳng định

Công thức Used to phủ định

Lưu ý khi sử dụng công thức Used to

Không sử dụng công thức Used to trong các thì hiện tại. Nếu muốn nói về thói quen trong hiện tại, bạn có thể sử dụng các từ chỉ tần suất như Always, usually, often,…;

Phủ định của Used to còn có thể viết dưới dạng Used not to V;

Used hay use: Khi có trợ động từ “did”, ta dùng “use” (câu phủ định); Sử dụng “used” khi không có “did” (câu khẳng định).

Cấu trúc Be used to: đã quen với

Cấu trúc Be used to trong tiếng Anh thường đi kèm với động từ thêm “ing” hoặc danh từ. Trong trường hợp này, “used” đóng vai trò là một tính từ, “to” là một giới từ.

Người ta sử dụng cấu trúc Be used to để tả một việc mà bạn từng làm nhiều lần, đã có kinh nghiệm và không còn xa lạ với chúng.

gần giống như Be used to, cấu trúc Get used to được sử dụng để diễn tả việc ai đó đã quen dần với việc gì.

5. Bài tập cấu trúc Used to, be used to, get used to có đáp án

I find it difficult to………………. (drive) on the right when they visit Japan.

I’ve only been at this company a couple of months. I……………….. (still not) how he does things round here.

See this building there? They………………. (go) to school there, but now it’s a company.

When I first arrived here, I………………. (live) in a house. I had always lived in an apartment.

I can’t believe Mike is going to build his house just 500 meters from my house! I will………………. (never) all that noise!

Working till 11pm isn’t a problem. I………………. (finish) late.

Whenever my friends went to the library, I………………. (never go) with them.

Her brother………………. (smoke) ten cigarettes a day.

When Lisa went to live in England, she………………. (live) there very quickly. She’s a very open minded person.

Mike………………. (drive) as he has had his driving licence almost 2 years now.

Bài tập 2: Chọn đáp án đúng:

Cấu Trúc Used To Và Cách Sử Dụng Hiệu Quả Trong Tiếng Anh

Cấu trúc used to được chia thành 3 dạng phổ biến nhất, trong đó có used to + V; be used to + Ving và get used to + Ving.

Ví dụ

I used to have a cup of coffee late at night.

(Tôi đã từng quen uống 1 ly cà phê vào lúc tối muộn.) (Cô ấy quen với việc sống một mình rồi.)

He will get used to solving this matter.

(Anh ta rồi sẽ quen giải quyết vấn đề này thôi.)

Mỗi cấu trúc lại được sử dụng để diễn đạt những ý nghĩa, sắc thái khác nhau, mặc dù nhìn qua có vẻ như chúng khá là tương tự nhau. Chính vì thế mà, đôi khi người học tiếng Anh bị nhầm lẫn khi sử dụng giữa các cấu trúc này.

Cấu trúc Used to: ý nghĩa và cách dùng

Cấu trúc Used to + V (động từ nguyên thể)

Cấu trúc này được dùng để diễn tả về một thói quen, hành động hoặc sự việc nào đó đã xảy ra trong quá khứ nhưng đã chấm dứt ở thời điểm hiện tại. Khi người nói dùng cấu trúc này, họ muốn cho người nghe thấy được sự khác nhau giữa hiện tại và quá khứ.

Các công thức của cấu trúc used to này bao gồm:

Ví dụ (Nơi này từng là một khách sạn lớn.)

We used to visit him on weekends before he moved.

I used not to listen the radio at the weekend.

(Trước đây tôi thường không nghe radio vào cuối tuần.) Ví dụ (Trước đây bạn có hay hút thuốc nhiều không vậy?)

Did she use to drink this kind of medicine?

Cấu trúc Be used to + Ving hoặc Noun

Bên cạnh đó, nếu ai đó đã thực hiện hành động hay làm một việc nào đó nhiều lần, người ta sẽ dùng cấu trúc be used to + Ving để diễn đạt.

Ví dụ:

She is used to going to bed late at night.

(Cô ấy quen với việc đi ngủ trễ rồi.) (Tôi quen uống sinh tố.) Ví dụ: (Chúng tớ không quen loại rượu này.)

My mother was not used to eating these biscuits.

(Mẹ tôi không quen ăn loại bánh quy này.) Ví dụ: (Họ biết rõ về chơi bóng đá đấy chứ?) (Cô ta quen thói nói dối đúng không?)

Cấu trúc Get used to +Ving/ Noun

Khi hành động/ sự việc được nhắc tới không phải đã diễn ra và kết thúc trong quá khứ mà chủ thể đang quen dần với hành động/ sự việc. Ta có thể dùng cấu trúc get used to trong trương hợp này.

Ví dụ:

She didn’t want to meet you every day, but she got used to this.

(Cô ta không muốn gặp bạn hàng ngày, nhưng cô ta đang quen dần với việc đó rồi.)

I felt that black coffee is not good to drink, but I got used to drinking.

(Tôi cảm thấy cà phê đen chẳng tốt để uống, nhưng tôi quen uống nó.) Ví dụ:

I couldn’t get used to her behavior, it is the reason why I didn’t make friends with her.

(Tôi không quen được cái cách xử sự cả cô ấy, đó là lý do vì sao tôi không kết bạn với cô ấy.)

My father doesn’t get used to our new neighbor.

(Ba tôi không quen được với hàng xóm.) Ví dụ:

Did you get used to meeting him every day?

(Bạn đã quen dần việc chạm mặt anh ta hàng ngày chưa?)

Have they got used to the heat in Ha Noi?

(Họ đã dần quen với cái nóng của Hà Nội chưa?)

Lưu ý: Nếu như cấu trúc used to V chỉ được dùng với quá khứ thì 2 cấu trúc Get used to +Ving/noun hoặc Be used to + Ving/noun lại được dùng ở mọi thì.

Cách Sử Dụng Liên Từ Trong Tiếng Anh

Liên từ là một từ loại được sử dụng phổ biến trong tiếng anh. Đúng như tên gọi, liên từ có chức năng dùng để liên kết các cụm từ, các câu và các đoạn văn. Bài viết này sẽ trình bày đầy đủ và cụ thể các loại liên từ và cách sử dụng liên từ trong tiếng anh.

1. Khái niệm về liên từ

Liên từ là từ vựng sử dụng để liên kết 2 từ, cụm từ hoặc mệnh đề lại với nhau.

2. Phân loại:

Dùng loại liên từ này để nối những các từ loại hoặc cụm từ/ nhóm từ cùng một loại, hoặc những mệnh đề ngang hàng nhau (tính từ với tính từ, danh từ với danh từ …)

Gồm có: for, and, nor, but, or, yet

Cô ấy là một người vợ tốt và chung thủy

Use your credit cards frequently and you’ll soon find yourself deep in debt.

Hãy dùng thẻ tín dụng của bạn thường xuyên và bạn sẽ nhanh chóng thấy mình chìm trong nợ nần Anh ấy thông minh nhưng rất lười biếng

She says she does not love me, yet I still love her.

Cô ấy nói cô ấy không yêu tôi, nhưng tôi vẫn yêu cô ấy

We have to work hard, or we will fail the exam.

Chúng tôi phải học tập vất vả, hoặc chúng tôi sẽ trượt bài thi

That is not what I meant to say, nor should you interpret my statement as an admission of guilt.

2. Tương liên từ (correlative conjunctions)

Một vài liên từ thường kết hợp với các từ khác để tạo thành các tương liên từ. Chúng thường được sử dụng theo cặp để liên kết các cụm từ hoặc mệnh đề có chức năng tương đương nhau về mặt ngữ pháp.

Gồm có: both . . . and…(vừa….vừa…), not only . . . but also… (không chỉ…mà còn…), not . . . but, either . . . or (hoặc ..hoặc..), neither . . . nor (không….cũng không…), whether . . .or (dù ….hay…., hoặc…..hoặc….) , as . . . as, no sooner….than…(vừa mới….thì…)

Họ học tiếng Anh và tiếng Pháp Anh ấy không uống rượu cũng chẳng uống bia

I like playing not only tennis but also football.

Tôi không chỉ thích chơi tennis mà còn thích chơi bóng đá Tôi không có sách hoặc vở

I can’t make up my mind whether to buy some new summer clothes now or wait until the prices go down.

Tôi không thể quyết định có nên mua quần áo mùa hè mới bây giờ hay là chờ cho tới khi giá giảm xuống

3. Liên từ phụ thuộc (subordinating conjunctions)

Loại liên từ phụ thuộc nối kết các nhóm từ, cụm từ hoặc mệnh đề có chức năng khác nhau mệnh đề phụ với mệnh đề chính trong câu.

Gồm các liên từ sau và nghĩa kèm theo của chúng

Liên từ ‘as’

As he is my friend, I will help him

Bởi vì anh ấy là bạn của tôi, nên tôi sẽ giúp cô ấy

We watched as the plane took off.

Chúng tôi đã xem khi máy bay cất cánh Lưu ý: “as” có cách dùng tương tự như “because” và “when”. Đằng sau “as” sẽ là một mệnh đề (đầy đủ chủ ngữ, vị ngữ)

Liên từ ‘After’

Sau khi tàu đi, chúng tôi về nhà

Although/though: mặc dù

Although it was after midnight, we did not feel tired.

Mặc dù đã quá nửa đêm, chúng tôi vẫn không cảm thấy mệt

Before: trước khi

I arrived before the stores were open.

Tôi đã đến trước khi các cửa hàng mở cửa

Because: bởi vì

We had to wait, because we arrived early.

Chúng tôi phải đợi, bởi vì chúng tôi đến sớm

For: bởi vì

Anh ấy vui bì anh ấy yêu thích công việc của anh ấy

If: nếu, giá như

Nếu cô ấy ở đây, chúng ta sẽ gặp cô ấy

Lest: sợ rằng

I watched closely, lest he made a mistake.

Tôi đã nhìn rất gần, sợ rằng anh ấy đã làm sai

Providing/ provided that: miễn là

All will be well, providing/provided that you are careful.

Tất cả sẽ ổn thôi, miễn là các bạn cẩn thận

Since

So/ so that

Supposing (= if)

Supposing that happens, what will you do?

Nếu điều đó xảy ra, bạn sẽ làm gì?

Than: so với

Anh ấy cao hơn so với bạn

Unless: trừ khi

Unless he helps us, we cannot succeed.

Trừ khi anh ấy giúp chúng tôi, nếu không chúng tôi không thể thành công

Until/ till: cho đến khi

Tôi sẽ đợi đến khi tôi nhận tin từ bạn

Whereas

Whether: hay không

I do not know whether she was invited (or not).

Tôi không biết cô ấy có được mời hay không

While

As if = in a similar way

She talks as if she knows everything.

Cô ấy nói như thể cô ấy biết mọi thứ

As long as

As soon as: ngay khi

It looks as though there will be a storm.

Trời trông như sắp có bão

In case: phòng khi…

Hãy mang theo áo len phòng khi trời trở lạnh

Or else = otherwise: nếu không thì

Please be careful, or else you may have an accident.

Xin hãy cẩn thận, nếu không thì bạn có thể bị tai nạn

So as to = in order to: để

Tôi đang vội để đến đúng giờ

Ngoài liên từ, chúng ta có thể sử dụng các trạng từ liên kết như therefore, otherwise, nevertheless, thus, hence, furthermore, consequently…

We wanted to arrive on time. However, we were delayed by traffic.

Chúng tôi muốn đến đúng giờ, tuy nhiên, chúng tôi bị tắc đường

I was nervous. Therefore, I could not do my best.

Tôi đã lo lắng, vì vậy, tôi không thể làm tốt nhất

We should consult them. Otherwise, they may be upset.

Chúng tôi nên tham khảo họ, nếu không, họ có thể buồn phiền

4. Phân biệt cách sử dụng của liên từ và một số giới từ có cùng nghĩa

Sự khác biệt giữa chúng là: liên từ + một mệnh đề, trong khi đó giới từ + một danh từ hoặc ngữ danh từ.

They were upset because of the delay.

Họ đã lo lắng bởi vì sự trì hoãn

They were upset because they were delayed.

Họ đã rất lo lắng bởi vì họ bị hoãn Mặc dù trời mưa, chúng tôi vẫn đến trường

Although it rained, we went to school.

Mặc dù trời mưa, chúng tôi vẫn đến trường Chúng tôi ở trong nhà trong suốt trận bão

We stayed indoors while the storm raged.

Chúng tôi ở trong nhà trong khi cơn bão hoành hành

– Sưu tầm-

Bạn đang xem bài viết Cách Sử Dụng Used To Trong Tiếng Anh trên website Deedee-jewels.com. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!