Cập nhật thông tin chi tiết về Cách Sử Dụng Các Giới Từ Thông Dụng mới nhất trên website Deedee-jewels.com. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.
Cách sử dụng các giới từ thông dụng 1. AT, IN, ON 1. AT : dùng trước thời gian ngắn: giờ, phút giây … At 10 o’clock; at this moment; at 10 a.m 2. ON : dùng trước thời gian chỉ: ngày, thứ ngày (trong lịch …) On Sunday; on this day…. 3. IN : dùng trước thời gian dài: tháng, mùa, năm, … In June; in July; in Spring; in 2005… 2. IN, INTO, OUT OF 1. IN : dùng chỉ vị trí (địa điểm – không chuyển hướng) In the classroom; in the concert hal; in the box…. 2. INTO : dùng chỉ sự chuyển động từ ngoài vào trong. I go into the classroom. 3. OUT OF : dùng chỉ sự chuyển động từ trong ra ngoài. I go out of the classroom. 3. FOR, DURING, SINCE: 1. FOR : dùng để đo khoảng thời gian For two
Cách sử dụng các giới từ thông dụng
1. AT, IN, ON
1. AT : dùng trước thời gian ngắn: giờ, phút giây …
At 10 o’clock; at this moment; at 10 a.m
2. ON : dùng trước thời gian chỉ: ngày, thứ ngày (trong lịch …)
On Sunday; on this day….
3. IN : dùng trước thời gian dài: tháng, mùa, năm, …
In June; in July; in Spring; in 2005…
2. IN, INTO, OUT OF
1. IN: dùng chỉ vị trí (địa điểm – không chuyển hướng)
In the classroom; in the concert hal; in the box….
2. INTO: dùng chỉ sự chuyển động từ ngoài vào trong.
I go into the classroom.
3. OUT OF: dùng chỉ sự chuyển động từ trong ra ngoài.
I go out of the classroom.
3. FOR, DURING, SINCE:
1. FOR : dùng để đo khoảng thời gian
For two months…
For four weeks..
For the last few years…
2. DURING : dùng để chỉ hành động xảy ra trong suốt thời gian của sự vật, sự kiện:
During christman time; During the film; During the play…
3. SINCE : dùng để đánh dấu thời gian
Since last Saturday, since Yesterday.
4. AT, TO
1. AT: dùng chỉ sự cố định ở một vị trí nào đó tương đối nhỏ, vì nếu diện tích nơi đó lớn hơn ta dùng “in”.
At the door; At home; At school
In Ha Noi; In the world
2. TO: dùng chỉ sự chuyển động tới một nơi nào đó.
Go to the window; Go to the market
5. ON, OVER, ABOVE. (ở trên)
1. ON: dùng chỉ vị trí đứng liền ngay ở trên
On the table; on the desk …
2. OVER: dùng chỉ các lớp/thứ tự ở lần trên (áo, quần)
I usually wear a shirt over my singlet.
3. ABOVE: Với nghĩa là trên nhưng chỉ sự cao hơn so với vật khác thấp hơn.
The ceiling fans are above the pupils.
6. TILL, UNTIL (tới, cho tới khi)
1. TILL: dùng cho thời gian và không gian.
Wait for me till next Friday (thời gian)
They walked till the end of the road. (không gian)
2. UNTIL: dùng với thời gian.
He did not come back until chúng tôi yesterday. (thời gian)
Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet: Đoan Trang(Lopngoaingu.com)
Các Giới Từ Thông Dụng Trong Tiếng Anh
Giới từ là gì?
Giới từ là loại từ rất hay xuất hiện trong các bài thi tiếng anh được dùng để làm keyword cho các câu hỏi. Vì thế nắm rõ cách dùng của từng giới từ trong các trường hợp khác nhau là 1 trong những cách dễ dàng lấy điểm. Trong đó thường có 3 giới từ chính là on in at được sử dụng khá nhiều và cũng dễ bị nhầm lẫn.
Ví dụ: I went into the room. I was sitting in the room at that time. Ta thấy rõ, ở ví dụ a., “the room” là tân ngữ của giới từ “into”. Ở ví dụ b., “the room” là tân ngữ của giới từ “in”.
Chú ý: Các bạn phải luôn phân biệt trạng từ và giới từ, vì thường khi một từ có hai chức năng đó (vừa là trạng từ và giới từ). Điều khác nhau cơ bản là trạng từ thì không có tân ngữ theo sau.
1) Giời từ chỉ thời gian:
-At : vào lúc ( thường đi với giờ )-On : vào ( thường đi với ngày )-In : vào ( thường đi với tháng, năm, mùa, thế kỷ )-Before: trước -After : sau -During : ( trong khoảng) ( đi với danh từ chỉ thời gian )
2) Giời từ chỉ nơi chốn:
-At : tại ( dùng cho nơi chốn nhỏ như trường học, sân bay…)
-In : trong (chỉ ở bên trong ) , ở (nơi chốn lớn thành phố, tỉnh ,quốc gia, châu lục…)
-On,above,over : trên
_On : ở trên nhưng chỉ tiếp xúc bề mặt.
3) Giời từ chỉ sự chuyển dịch:
-To, into, onto : dến+to: chỉ hướng tiếp cận tới người,vật,địa điểm.+into: tiếp cận và vào bên trong vật,địa điểm đó+onto: tiếp cận và tiếp xúc bề mặt,ở phía ngoài cùng của vật,địa điểm-From: chỉ nguồn gốc xuất xứ Ex: i come from vietnamese-Across : ngang qua Ex: He swims across the river. ( anh ta bơi ngang qua sông)-Along : dọc theo-Round,around,about: quanh
4) Giới từ chỉ thể cách:
-With : với -Without : không, không có-According to: theo-In spite of : mặc dù-Instead of : thay vì
5) Giới từ chỉ mục đích:
-To : để-In order to : để-For : dùm, dùm cho-Ex: Let me do it for you : để tôi làm nó dùm cho bạn. -So as to: để
5) Giới từ chỉ nguyên do:
-Thanks to : nhờ ở-Ex: Thanks to your help, I passed the exam ( nhờ sự giúp đở của bạn mà tôi thi đậu).-Through : do, vì-Ex: Don’t die through ignorance ( đừng chết vì thiếu hiểu biết).-Because of : bởi vì -Owing to : nhờ ở, do ở-Ex: Owing to the drought,crops are short ( vì hạn hán nên mùa màng thất bát)-By means of : nhờ, bằng phương tiện
Vị trí của giới từ trong tiếng anh
Sau TO BE, trước danh từ:
+ THE BOOK IS ON THE TABLE. = Quyển sách ở trên bàn. + I WILL STUDY IN AUSTRALIA FOR 2 YEARS. = Tôi sẽ học ở Úc trong 2 năm.
Sau động từ: Có thể liền sau động từ, có thể bị 1 từ khác chen giữa động từ và giới từ.
+ I LIVE IN HO CHI MINH CITY = Tôi sống ở thành phố Hồ Chí Minh. +TAKE OFF YOUR HAT! Cởi nón của bạn ra! + I HAVE AN AIR-CONDITIONER, BUT I ONLY TURN IT ON IN SUMMER. = Tôi có máy lạnh, nhưng tôi chỉ bật nó lên vào mùa hè.
Sau tính từ:
+ I’M NOT WORRIED ABOUT LIVING IN A FOREIGN COUNTRY. = Tôi không lo lắng về việc sốngở nước ngoài. + HE IS NOT ANGRY WITH YOU. = Anh ấy không giận bạn.
Các Giới Từ Trong Tiếng Anh Và Cách Sử Dụng
Vị trí, phân loại và cách dùng các loại giới từ chỉ thời gian, chỉ nơi chốn, chỉ mục đích, giới từ chỉ thể cách, chỉ sự chuyển dịch… cũng như một số điều cần lưu ý khi sử dụng giới từ trong tiếng anh.
Giới từ là gì?
I went into the room.
I was sitting in the room at that time.
Ta thấy rõ, ở ví dụ a., “the room” là tân ngữ của giới từ “into”. Ở ví dụ b., “the room” là tân ngữ của giới từ “in”.
Vị trí của giới từ trong tiếng anh
Sau TO BE, trước danh từ:
+ THE BOOK IS ON THE TABLE. = Quyển sách ở trên bàn.
+ I WILL STUDY IN AUSTRALIA FOR 2 YEARS. = Tôi sẽ học ở Úc trong 2 năm.
Sau động từ: Có thể liền sau động từ, có thể bị 1 từ khác chen giữa động từ và giới từ.
+ I LIVE IN HO CHI MINH CITY = Tôi sống ở thành phố Hồ Chí Minh.
+TAKE OFF YOUR HAT! Cởi nón của bạn ra!
+ I HAVE AN AIR-CONDITIONER, BUT I ONLY TURN IT ON IN SUMMER. = Tôi có máy lạnh, nhưng tôi chỉ bật nó lên vào mùa hè.
Sau tính từ:
+ I’M NOT WORRIED ABOUT LIVING IN A FOREIGN COUNTRY. = Tôi không lo lắng về việc sốngở nước ngoài.
+ HE IS NOT ANGRY WITH YOU. = Anh ấy không giận bạn.
Cách dùng và các loại giới từ trong tiếng Anh:
1) Giời từ chỉ thời gian: (Preposition for time)
-At : vào lúc ( thường đi với giờ )
-On : vào ( thường đi với ngày )
-In : vào ( thường đi với tháng, năm, mùa, thế kỷ )
-Before: trước
-After : sau
-During : ( trong khoảng) ( đi với danh từ chỉ thời gian )
2) Giời từ chỉ nơi chốn: (Preposition for Places)
-At : tại ( dùng cho nơi chốn nhỏ như trường học, sân bay…)
-In : trong (chỉ ở bên trong ) , ở (nơi chốn lớn thành phố, tỉnh ,quốc gia, châu lục…)
-On,above,over : trên
-On : ở trên nhưng chỉ tiếp xúc bề mặt.
3) Giời từ chỉ sự chuyển dịch: (Preposition for move)
-To, into, onto : dến
+to: chỉ hướng tiếp cận tới người,vật,địa điểm.
+into: tiếp cận và vào bên trong vật,địa điểm đó
+onto: tiếp cận và tiếp xúc bề mặt,ở phía ngoài cùng của vật,địa điểm
-From: chỉ nguồn gốc xuất xứ
Ex: i come from vietnamese
-Across : ngang qua
Ex: He swims across the river. ( anh ta bơi ngang qua sông)
-Along : dọc theo -Round,around,about: quanh
4) Giới từ chỉ thể cách: (Preposition for manner)
-With : với
-Without : không, không có
-According to: theo
-In spite of : mặc dù
-Instead of : thay vì
5) Giới từ chỉ mục đích: (Preposition for purposes)
-To : để
-In order to : để
-For : dùm, dùm cho
-Ex: Let me do it for you : để tôi làm nó dùm cho bạn.
-So as to: để
6) Giới từ chỉ nguyên do: (Preposition for reasons)
-Thanks to : nhờ ở
-Ex: Thanks to your help, I passed the exam ( nhờ sự giúp đở của bạn mà tôi thi đậu).
-Through : do, vì
-Ex: Don’t die through ignorance ( đừng chết vì thiếu hiểu biết). -Because of : bởi vì
-Owing to : nhờ ở, do ở
-Ex: Owing to the drought,crops are short ( vì hạn hán nên mùa màng thất bát)
-By means of : nhờ, bằng phương tiện
Một số điều cần lưu ý khi sử dụng giới từ trong tiếng anh
1)Suy luận từ cách dùng đã gặp trước đó :
Ví dụ : Trước đó ta gặp : worry about : lo lắng về
2)Không nhận ra là giới từ thay đổi vì thấy cùng một danh từ:
Ví dụ: Trước đó ta gặp : in the morning
3)Bị tiếng Việt ảnh hưởng :
Quy tắc hình tam giác giúp ghi nhớ các giới từ in, on, at trong tiếng anh
Ba giới từ chỉ thời gian, vị trí “in”, “on”, “at” thường khiến người học cảm thấy khó nhớ. Sơ đồ hình phễu sau sẽ giúp bạn giải quyết vấn đề này. Tưởng tượng cách sử dụng “in”,”on”, “at” như một tam giác ngược, hoặc chiếc phếu. Chiếc phễu này lọc dần các cụm từ chỉ thời gian, địa điểm với quy tắc giảm dần mức độ chung chung, tăng dần mức độ cụ thể.
Phần đỉnh của phễu là giành cho giới từ in – chỉ những thứ lớn nhất, chung chung nhất. Với thời gian, “in” dùng trước những từ chỉ thời gian khái quát nhất như “century” (thế kỷ) cho đến “week” (tuần).
Ví dụ: in the 20th century, in the 1980’s, in March, in the third week of April, in the future.
Ngoại lệ: in + buổi: in the morning, in the evening, in the afternoon
Về địa điểm, “in” dùng cho những địa điểm lớn như country (quốc gia), cho đến village, neighborhoods (làng, vùng).
Ví dụ: in the United States, in Miami, in my neighborhood. “In” dùng thời gian từ chung nhất cho đến week (tuần), địa điểm từ chung nhất cho đến thị trấn , làng xóm ngoại trừ in the morning, afternoon, evening. Chiếc phễu lọc dần các cụm từ chỉ thời gian, địa điểm giúp bạn sử dụng chính xác các trạng từ “in”, “on”, “at”.
Phần giữa của phễu giành cho “on”, tương ứng với địa điểm cụ thể hơn, thời gian chi tiết hơn so với “”in”. Về thời gian, “on” dùng cho ngày cụ thể, hoặc một dịp nào đó. Ví dụ: on my birthday, on Saturday, on the weekend (United States), on June 8th, .
Ngoại lệ: on my lunch break. Về địa điểm, “on” dùng cho một vùng tương đối dài, rộng như đường phố, bãi biển… Ví dụ: on Broadway Street, on the beach, on my street . Như vậy, “on” dùng cho mốc thời gian nhỏ hơn week cho đến ngày, dịp; địa điểm là các vùng.
Phần chóp phễu, tương ứng với thời gian địa điểm cụ thể nhất, giành cho giới từ “at”. Về thời gian, “at” dùng cho mốc thời gian cụ thể, thời điểm, khoảnh khắc.
Ví dụ: at 9:00 PM, at lunch, at dinner, at the start of the party, at sunrise, at the start of the movie, at the moment.
Ngoại lệ: at night. Về địa điểm, “at” dùng cho địa chỉ, địa điểm cụ thể.
Ví dụ: at 345 broadway street, at the store, at my house. Như vậy, cách dùng giới từ về thời gian, địa điểm của ba giới từ “in”, “on”, “at” tuân theo quy tắc hình phễu, ngoại trừ một vài ngoại lệ như trên.
Từ khóa:
vị trí giới từ trong tiếng anh
giới từ chỉ vị trí trong tiếng anh
các loại giới từ
cách sử dụng in on at trong tiếng anh
cách sử dụng used to trong tiếng anh
hướng dẫn học tiếng anh từ đầu
bài tập giới từ trong tiếng anh có đáp án
cụm giới từ trong tiếng anh
Cách Sử Dụng Các Giới Từ Trong Tiếng Anh Đúng Cách
#1. Các giới từ chỉ thời gian trong câu
Nhìn chung các giới từ chỉ thời gian trong câu đều là chỉ giờ giấc, thời gian trong ngày hoặc các dịp lễ hay sự kiện trong năm.
+ Giới từ “at” được dùng để chỉ một thời điểm nhất định trong một ngày, một thời gian cụ thể và không thể thiếu các kỳ nghỉ: At eight, at six, at five, at the weekend, at Chrismas….
+ Giới từ “on” được sử dụng để chỉ các thứ trong tuần, các ngày trong tháng và các buổi trong ngày: On Monday, on Friday, on 30th October, on Saturday Morning….
Ngoài ra trong câu có thể xuất hiện các giới từ được cho là dấu hiệu để nhận biết các thời hiện tại hoàn thành, quá khứ hoàn thành, quá khứ đơn như after, since, by, until, before….
This house has been built since 2003
#2. Các giới từ chỉ sự chuyển động và nơi chốn
Để chỉ sự chuyển động hay nơi chốn của sự vật, có khá nhiều giới từ tương ứng.
+ Giới từ “in” được sử dụng để miêu tả một người hay sự vật đang ở trong một điểm cụ thể: in the kitchen, in the classroom, in the supermarket….
+ Giới từ “on” được sử dụng để miêu tả một vật hay sự vật đang ở trên một bề mặt nào đó, bề mặt bằng phẳng, không gồ ghề: on the wall, on the floor, on the water, on the table….
+ Giới từ “into” được sử dụng để miêu tả người hay sự vật có hướng nhìn vào sâu bên trong hoặc hướng vào phía trong.
He ran into my room
+ Giới từ “onto” được dùng để mô tả người hay vật có hướng nhìn lên trên một bề mặt.
The cat jumped onto the table
+ Giới từ “opposite” để chỉ vật, sự vật ở vị trí đối diện.
My house is opposite a large river
+ Giới từ “between” để chỉ một sự vật nằm ở vị trí giữa hai sự vật khác.
The restaurant is between the school and the market
I am standing among the crowd
+ Giới từ “along” đây là giới từ có thể sẽ hiếm gặp hơn cả vì “along” có nghĩa là “dọc theo” nên thường là đi kèm với “a river” (dòng sông), “a stream” (con suối)
#3. Giới từ đi kèm với các từ loại
Ngoài các giới từ đơn lẻ ra, trong tiếng Anh cũng có các loại giới từ cần phải đi kèm với các từ loại chính như danh từ, động từ, tính từ.
Các giới từ này được coi là “vật bất ly thân” của các từ loại đó nên nếu thiếu đi, ý nghĩa của câu sẽ không được hoàn chỉnh hoặc câu không có nghĩa.
I thank you for helping me look after my son
She is good at Math and Art
Bạn đang xem bài viết Cách Sử Dụng Các Giới Từ Thông Dụng trên website Deedee-jewels.com. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!