Xem Nhiều 3/2023 #️ Cách Dùng ‘Should Have’ Và ‘Must Have’ # Top 5 Trend | Deedee-jewels.com

Xem Nhiều 3/2023 # Cách Dùng ‘Should Have’ Và ‘Must Have’ # Top 5 Trend

Cập nhật thông tin chi tiết về Cách Dùng ‘Should Have’ Và ‘Must Have’ mới nhất trên website Deedee-jewels.com. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.

Câu hỏi: Xin hãy cho biết sự khác nhau giữa Should Have và Must Have và xin cho một vài ví dụ minh họa cách dùng.

Should have được dùng để nói về những sự việc đã không hoặc có thể đã không xảy ra trong quá khứ. Chẳng hạn:

I should have finished this work by now – Đáng lẽ bây giờ tôi đã phải hoàn thành công việc này rồi (mà đến giờ tôi vẫn chưa làm xong).

I should have studied harder for my exams – Đáng lẽ tôi phải học chăm chỉ hơn khi chuẩn bị cho các kỳ thi của tôi.

Trong cả hai câu trên, người nói có thể bày tỏ thái độ ân hận, lấy làm tiếc là đã không làm một việc gì đó.

Chúng ta cũng có thể dùng should have để diễn tả những nghĩa vụ đã không được hoàn thành, thực thi. Chẳng hạn:

He should have helped his mother carry the shopping.

Còn must have được dùng để diễn tả một việc gì đó trong quá khứ mà người nói gần như biết chắc.

Chẳng hạn nếu bạn thức dậy vào buổi sáng và bạn thấy ngoài vườn cỏ ướt, bạn có thể nói:

It must have rained overnight – Chắc hẳn trời đã mưa hồi đêm hôm qua.

Chúng ta hãy thử xem xét một câu trong đó có cả should have và must have:

Jane should have arrived by now, she must have missed the bus – Jane đáng lẽ lúc này đã phải tới nơi rồi, chắc hẳn chị ấy đã bị nhỡ chuyến xe buýt.

Trong tình huống này, vào thời điểm người nói nói câu này chúng ta nghĩ là Jane đáng lẽ đã có mặt rồi nhưng chị ấy lại chưa tới, và chúng ta có thể đi tới kết luận là việc chị ấy muộn hẳn là do bị nhỡ xe.

Question: I request you to explain the difference between “should have” and “must have”.Please give some examples.

George Pickering answers:

Well Seika, thanks for your question about the difference between “should have” and

“Should have” is used to talk about past events which did not happen or may not have

happened.

I should have finished this work by now

I should have studied harder for my exams.

In both the sentences above, the speaker might be expressing regret and/or criticism for

not having done something.

We also use should have to express unfulfilled obligations, for example:

He should have helped his mother carry the shopping.

Now must have is used to express something that the speaker has deduced or is certain

about in relation to the past.

For example, if you wake up in the morning and you see the ground is wet outside, you

“It must have rained overnight”.

So let’s look at a sentence with both should have and must have in it…

Jane should have arrived by now; she must have missed the bus”.

In this situation, we would expect Jane to have arrived by now, but as she hasn’t, we

come to the conclusion that her lateness is due her having missed the bus.

Theo BBC’s Asking about English

Cách Dùng Seem, Sau Seem Dùng Gì?

Ex: – That man is a seeming father.

(Người đàn ông kia ra vẻ như một người bố).

-In spite of Hung’s seeming deafness, he could hear every word.

(Mặc dù Hùng làm ra vẻ bị điếc, anh ấy có thể nghe hết mọi lời nói).

– He was seemingly unaware of the decision.

(Anh ấy có vẻ như không biết về quyết định ấy).

Ex: – £30 seems a lot to pay.

(30 đô – la có vẻ như quá nhiều để trả).

– They heard a series of explosions. We seemed quite close by.

(Họ đã nghe một chuỗi vụ nổ. Chúng ta đã quá gần nhau).

I. Cách dùng Seem.

Seem được dùng để diễn tả về một người nào đó/ vật nào đó/ hành động nào đó trông có vẻ ra sao, như thế nào (quan điểm cá nhân).

II. Cấu trúc của Seem Dạng 1

Form 1:

S + Seem + to somebody

Ex: Pete seems to sympathize with my parents.

(Pete dường như có cảm tình với bố mẹ của tôi).

Form 2:

S + Seem + to be something

Ex: She seems to be a good students.

(Cô ấy dường như trở thành một học sinh tốt).

Form 3:

S + Seem + like + something

Ex: Tom seems like new job.

(Tôm dường như thích công việc mới).

Dạng 2 S + Seem + good to someone

➔ Cấu trúc Seem mang nghĩa là được ai cho là giải pháp tốt nhất về một điều gì đó trong một vấn đề cụ thể.

Ex: That course of action seems good to him.

(Anh ấy cho đường lối hành động kia là tốt.

III. Cách chia động từ Seem.

1.Động từ Seem ở thì hiện tại đơn:

Ex: – Jun seems happy.

(Jun có vẻ vui).

-My parents seems disappointed about me.

(Bố mẹ của tôi dường như thất vọng về tôi).

2. Động từ Seem ở thì quá khứ đơn:

Ex: Nam seemed confused about the rules of the game.

(Nam dường như đã làm đảo lộn quy luật của trò chơi).

3. Động từ Seem ở thì hiện tại hoàn thành:

Ex: She has seemed unhappy for 2 months.

(Cô ấy dường như không vui khoảng 2 tháng nay).

4. Động từ Seem ở thì tương lai đơn:

Ex: I know that will seem a bit crazy but if you want to know something about me.

(Tôi biết rằng cái kia sẽ dường như có một chút điên loạn trừ khi nếu bạn muốn biết nhiều thứ về tôi).

Cách Dùng Forget, Sau Forget Dùng Ving Hay To Vinf?

Forget (v): quên, không nhớ

– Forget dùng để diễn tả việc người nào đó không nhớ việc cần làm.

– Forget dùng để diễn tả việc người nào đó vô tình quên không làm việc gì đó.

– Forget sử dụng diễn tả việc ai đó cố tình quên không làm việc gì đó.

– Forget nhằm nói đến việc người nào lờ đi/ lãng quên cách cư xử thích hợp.

1.Cấu trúc Forget kết hợp với động từ nguyên mẫu có “to”. S + (Forget) + to Vinf…

➔ Cấu trúc Forget diễn tả việc người nào đó quên điều gì sẽ phải làm (việc dự định làm).

Ex: Hung forgets to turn off the fan before going out.

(Hùng quên phải tắt quạt trước khi ra ngoài).

2.Cấu trúc Forget kết hợp với động từ nguyên mẫu có “ing”. S + (Forget) + Ving…

➔ Forget với mục đích diễn tả việc người nào đó quên điều đã làm.

Ex: – Bean forgot turning off the radio when we learnt.

(Bean đã quên tắt đài khi chung tôi học).

– Na forgot doing her homework last night.

(Na đã quên làm bài tập về nhà của cô ấy tối qua).

➔ Sau cấu trúc Forget có thể dùng Ving hay To Vinf đều được, phụ thuộc vào ngữ cảnh của câu nói đó.

3. Cấu trúc Forget với giới từ about. S + Forget about + NP/Ving…

➔ Cấu trúc Forget diễn tả người nào đó quên về việc gì.

Ex: Nam will try to forget about his old girlfriend.

(Nam sẽ cố gắng để quên về bạn gái cũ của anh ấy).

*Note: Forget được chia theo thời động từ của câu và chia theo chủ ngữ phía trước.

III. Từ trái nghĩa của Forget.

Trái nghĩa với động từ Forget chính là Remember.

Viết lại câu từ Don’t forget sang Remember:

S + said to/ told + somebody: “Don’t forget to Vinf…”

➔ S + Remember + to Vinf…

Ex: Lan said to me: “Don’t forget to lock the door before going out”.

(Lan nói với tôi: “Đừng quên khóa cửa trước khi ra ngoài”.)

➔ Lan told me to remember to lock the door before going out.

(Lan đã nói với tôi nhớ khóa cửa trước khi ra ngoài).

Đáp án:

1.To ask

2.Bringing

3.To buy

4.To drink

5.To write

Cách Dùng Chỉ Nha Khoa Đúng Cách Và Lợi Ích Khi Dùng

Chỉ nha khoa là một sản phẩm thuộc lĩnh vực nha khoa. Chúng được làm từ những sợi nylon mảnh, có thể giúp người dùng loại bỏ vụn thức ăn và các mảng bám trong kẽ răng, chân răng – nơi mà bàn chải không thể chải tới. Nhờ vậy mà có thể ngăn chặn được sự hình thành của cao răng, vôi răng mà không tổn thương đến răng và nướu.

Vật liệu làm chỉ tơ răng miệng: Vật liệu chính tạo nên chỉ tơ răng miệng là sợi nylon. Ngoài ra, người ta còn tẩm lên nó một số chất kháng vi sinh vật và cả chất ức chế sự lên men (anti-yeast), triclosan, chlorhexidine,…

Mục đích là để mang lại lợi ích làm sạch và bảo vệ răng, ngăn ngừa vi khuẩn phát triển, sinh sôi.

Phân loại: Hiện nay, chỉ tơ nha khoa có 2 loại, đó là chỉ đa sợi – chỉ nylon và chỉ một sợi – chỉ PTTE. Các các loại chỉ tơ răng miệng này có thể được cắt sẵn thành đoạn, cuốn thành cuộn hoặc căng sẵn trên dụng cụ giữ.

Dạng cuộn tròn, đựng trong hộp nhỏ: mất công vì phải tự cắt và phải cuốn vào ngón tay khi dùng nhưng lại có hiệu quả làm sạch cao.

Dạng tăm, có sợi chỉ ngắn và gắn cố định trên một cây cung chữ C: sử dụng tiện lợi hơn loại cuộn

Hình thức: Về cơ bản, chỉ cho răng miệng được đóng gói theo 2 hình thức với các đặc điểm khác nhau:

2/ Lợi ích không ngờ khi sử dụng chỉ nha khoa

Sử dụng chỉ tơ nha khoa có thể mang tới khá nhiều lợi ích cho răng miệng của bạn, cụ thể:

Nhờ có chỉ tơ nha khoa mà các vụn thức ăn và mảng bám được loại bỏ triệt để giúp hạn chế nguy cơ vi khuẩn phát triển, trao đổi chất dẫn tới hôi miệng

Đánh răng không thể làm sạch hoàn toàn mảng bám và thức ăn, nhất là khi chúng bám ở trong chân răng, kẽ răng.

Tuy nhiên nếu dùng chỉ tơ nha khoa đúng cách có thể làm được điều này, từ đó, ngăn không cho vi khuẩn phát sinh, tấn công men răng gây sâu răng

2.3 Không gây tổn thương lợi

Loại bỏ mảng bám, thức ăn thừa bằng tăm xỉa răng có thể làm cho răng bị thưa, thậm chí là tổn thương lợi dẫn tới nhiễm trùng, viêm lợi.

Tuy nhiên, chỉ tơ nha khoa hoàn toàn có thể khắc phục được vấn đề này

2.4 Ngăn chặn bệnh viêm nướu

Nếu viêm nướu không được điều trị kịp thời có thể dẫn tới bệnh nha chu, nghiêm trọng hơn còn gây mất răng.

Nguyên nhân dẫn tới viêm nướu chủ yếu là do mảng bám, thức ăn thừa nằm trong kẽ răng và nướu lâu ngày, tạo điều kiện cho vi khuẩn tấn công.

Tuy nhiên, tác dụng của chỉ tơ nha khoa chính là loại bỏ mảng bám một cách an toàn và hiệu quả, từ đó ngăn không cho vi khuẩn phát sinh.

2.5 Giảm tình trạng hình thành cao răng

Khi các mảng bám, thức ăn thừa ở kẽ răng, chân răng được chỉ tơ răng miệng loại bỏ, kết hợp với đánh răng đúng cách sẽ giảm được sự hình thành của cao răng, vôi răng.

3/ Hướng dẫn dùng chỉ tơ nha khoa đúng cách

3.1/ Dùng chỉ tơ nha khoa cho răng hàm

Cách dùng chỉ tơ nha khoa khoa học, đúng cách thực hiện theo các bước sau:

Bước 1: Cắt một đoạn chỉ tơ nha khoa dài từ 30 – 45cm

Bước 2: Quấn sợi chỉ vào ngón giữa của 2 tay thật chặt rồi dùng ngón cái giữ chỉ lại nếu làm sạch hàm răng trên và 2 ngón giữa nếu làm sạch hàm răng dưới.

Cách dùng chỉ tơ nha khoa cho răng hàm có thể hơi khó với người mới sử dụng nên hãy thực hiện từ từ.

Cách sử dụng chỉ cho răng miệng cho hàm trên khá đơn giản. Chỉ cần đặt 2 ngón cái cách nhau khoảng 2.5cm rồi nhẹ nhàng đưa chỉ tơ nha khoa vào trong kẽ răng.

Sau đó giữ yên 1 ngón tay cái. Ngón còn lại thì chuyển động theo hướng lên – xuống dọc theo răng.

Cách dùng chỉ cho răng miệng đối với hàm dưới cũng tương tự. Chỉ có điều đổi ngón tay cái giữ chỉ thành ngón giữa là được.

Bước 5: Súc miệng lại với nước.

Toàn bộ quá trình làm sạch răng bằng chỉ tơ cho răng chỉ mất khoảng 1 phút nhưng lại mang đến hiệu quả chăm sóc răng bất ngờ.

Nên thực hiện đúng hướng dẫn sử dụng chỉ tơ nha khoa sau khi đánh răng.

3.2/ Dùng chỉ cho răng miệng có cán

Cách dùng tăm chỉ tơ răng miệng gồm 2 bước:

Bước 1: Luồn chỉ vào trong kẽ răng rồi đưa chỉ lên xuống.

Bước 2: Khều các mảng thức ăn trong kẽ răng bằng đầu nhọn.

3.3/ Dùng chỉ nha khoa trước hay sau khi đánh răng?

Ngoài việc nắm rõ các bước hướng dẫn dùng chỉ cho răng miệng thì thời điểm sử dụng chỉ tơ nha khoa cũng rất quan trọng.

Video hướng dẫn làm sạch răng bằng chỉ nha khoa của Oral-B

Theo các chuyên gia nha khoa, nên sử dụng loại dụng cụ làm sạch răng này sau khi đã đánh răng. Mục đích là để loại bỏ nốt các mảng bám, vụn thức ăn còn sót lại trong những ngóc ngách mà bàn chải đánh răng không thể chải tới.

– Dùng quá mạnh tay

4/ Những sai lầm thường gặp khi vệ sinh răng miệng với chỉ nha khoa

Dùng lực quá mạnh là một trong những cách sử dụng tăm chỉ cho răng miệng sai lầm mà nhiều người gặp phải. Điều này sẽ khiến cho răng, nướu bị tổn thương.

– Dùng quá tiết kiệm

Vì vậy, hãy làm sạch răng với chỉ tơ răng miệng một cách nhẹ nhàng, từ từ, nhất là khi mới bắt đầu sử dụng.

Nhiều người thường chỉ lấy khoảng 10cm chỉ tơ răng miệng để làm sạch răng. Tuy nhiên, điều này về lâu dài sẽ không tốt cho răng miệng.

– Dùng chỉ to và cứng

Nếu chỉ dùng một sợi chỉ ngắn để làm sạch tất cả các răng có thể làm lây nhiễm bệnh từ răng này qua răng khác.

– Không cho trẻ em dùng chỉ tơ răng miệng

Sử dụng chỉ to, cứng để vệ sinh răng cũng giống như bạn đang làm sạch răng bằng tăm vậy. Vì thế, hãy chọn những loại chỉ mỏng, mềm để làm sạch răng.

Trẻ còn quá nhỏ không nên sử dụng chỉ vì trẻ không biết cách có thể khiến răng, nướu dễ bị tổn thương.

Nước Súc miệng Dr Muối giúp vệ sinh răng miệng hiệu quả

Nước muối súc miệng của Dr.Muối đang là một sản phẩm được nhiều người tin dùng. Sản phẩm được làm từ muối biển thiên nhiên chứa nhiều khoáng chất có lợi như Ca, Mg, K….

Nồng độ NaCl 0.9% đạt chuẩn, đảm bảo an toàn và phù hợp với mọi đối tượng. Ngoài ra, sản phẩm còn được xử lý qua quy trình lọc đa tầng trên thiết bị Culligan từ Mỹ Và Ý giúp bảo vệ răng miệng tốt hơn.

Bạn Có Thể Tham Khảo Thêm:

Đây là một sản phẩm an toàn với cả bà bầu và trẻ em trên 6 tuổi. Sản phẩm có thể giúp tiêu diệt vi khuẩn, bảo vệ răng miệng, phòng ngừa sâu răng và mang lại hơi thở thơm mát. Dr.Muối chính là giải pháp chăm sóc sức khỏe toàn diện dành cho bạn.

Hướng Dẫn Cách Chăm Sóc Răng Miệng Cho Trẻ

Cách Đánh Răng Đúng Cách Giúp Phòng Ngừa Sâu Răng

Vệ Sinh Răng Miệng Đúng Cách Và 10 Sai Lầm Thường Gặp

Cách Súc Miệng Bằng Nước Súc Miệng Đúng Và Hiệu Quả

Tôi là Lê Ngọc Bắc – Chuyên gia hàng đầu tại Công ty TNHH MTV Sức Sống Mới. Giá trị mà tôi luôn hướng tới đó chính là đưa Công ty TNHH MTV Sức Sống Mới và thương hiệu Dr.Muối trở thành cái tên uy tín số 1 Việt Nam trong lĩnh vực cung cấp sản phẩm mỹ phẩm từ muối tự nhiên. Thậm chí, có thể đưa sản phẩm của công ty vượt ra khỏi biên giới Việt Nam.

14 Cách Dùng Chữ ” 好”

1. 好+ động từ: biểu thị sự thoải mái hài lòng

好看 / hǎo kàn /: đẹp

好吃 / hǎo chī /: ăn ngon,

好听 / hǎo tīng /: (giọng hát, giọng nói, âm thanh) hay, dễ nghe,

好睡 / hǎo shuì /: ngủ ngon, ngủ tốt,

好喝 / hǎo hē /: uống ngon, . . .

2. Làm bổ ngữ kết quả, biểu thị sự việc đã hoàn thành, đã hoàn thiện

( 1 ) 作业写好了

zuò yè xiě hǎo le

làm xong bài tập rồi

( 2 ) 衣服洗好了

yīfu xǐ hǎo le

quần áo giặt xong rồi

( 3 ) 饭做好了

fàn zuò hǎo le

cơm nấu xong rồi

( 3 ) 机票买好了

jīpiào mǎi hǎo le

vé máy bay mua xong rồi

( 4 ) 说好了八点见面, 你看现在几点了?

shuō hǎo le bā diǎn jiànmiàn, nǐ kàn xiànzài jǐ diǎn le

Đã nói là 8 giờ gặp, cậu nhìn bây giờ là mấy giờ rồi?

( 5 ) 做好你的事, 别多管闲事.

zuò hǎo nǐ de shì, bié duō guǎn xián shì

Làm tốt việc của cậu đi, đừng có lo chuyện bao đồng.

( 6 ) 要是拿好哦, 别丢掉了.

yàoshi ná hǎo ó, bié diū diào le

Chìa khóa cầm cẩn thận đấy, đừng để bị rơi.

( 7 ) 你给我听好了, 我再也不想见到你了.

nǐ gěi wǒ tīng hǎo le, wǒ zài yě bù xiǎng jiàn dào nǐ le

Cậu nghe kĩ cho tôi, tôi không muốn gặp lại cậu một lần nào nữa đâu.

3. Biểu thị dễ dàng làm một việc gì đó

( 1 ) 好学 / hǎo xué /:dễ học

汉语真的一点都不好学

hàn yǔ zhēn de yī diǎn dōu bù hǎo xué

tiếng Trung thật sự không dễ học một chút nào.

( 2 ) 好办 / hǎo bàn /:dễ làm

这个不好办呀

zhè gè bù hǎo bàn yā

cái này không dễ làm nha!

( 3 ) 好用 / hǎo yòng /:dễ dùng

这台电脑不好用

zhè tái diàn nǎo bù hǎo yòng

cái máy tính này không dễ dùng.

( 4 ) 好说 / hǎo shuō /:dễ nói

这件事现在还不好说呢!

zhè jiàn shì xiànzài hái bù hǎo shuō ne

việc này bây giờ vẫn còn khó nói lắm!

( 5 ) 好走 / hǎo zǒu /:Dễ đi

朋友多了路好走

péngyou duō liǎo lù hǎo zǒu

nhiều bạn thì đường dễ đi

成功的路不好走

chéng gōng de lù bù hǎo zǒu

con đường thành công không dễ đi.

4. 好 /hào /. Biểu thị sự yêu thích đối với cái gì đó

( 1 ) 好学 / hào xué /:hiếu học, ham học

这孩子很好学, 他的成绩非常优秀.

zhè háizi hěn hào xué, tā de chéng jì fēi cháng yōuxiù

đứa trẻ này rất ham học, thành tích của nó vô cùng ưu tú.

( 2 ) 好色 / hào sè /:háo sắc

他这个人啊很好色, 你要小心哦

tā zhè gè rén ā hěn hào sè, nǐ yào xiǎoxīn ó

con người hắn ta rất háo sắc, cậu phải cẩn thận đấy!

( 3 )好胜 / hào shèng /:Hiếu thắng

这孩子太好胜了!

zhè háizi tài hào shèng le

đứa trẻ này quá hiếu thắng rồi!

( 4 ) 好奇 / hào qí /:hiếu kì, tò mò

我对他们的故事充满好奇

wǒ duì tāmen de gùshi chōngmǎn hàoqí

tôi vô cùng tò mò về câu chuyện của bọn họ.

( 5 )好强 / hào qiáng /:thích mạnh mẽ, không chịu thua kém, muốn hơn người

他的个性很好强

tā de gèxìng hěn hào qiáng

tích cách cậu ấy rất thích mạnh mẽ.

5. Biểu thị mức độ rất, quá, lắm, cách dùng tương tự 很, 非常

( 1 ) 好丑 / hǎo chǒu /:rất xấu

你穿这件衣服好丑

nǐ chuān zhè jiàn yīfu hǎo chǒu

cậu mặc bộ quần áo này xấu lắm!

( 2 ) 好高 / hǎo gāo /: rất cao

这座山好高啊

zhè zuò shān hǎo gāo ā

ngọn núi này cao quá!

( 3 ) 好大 / hǎo dà /: rất to, thật to

你好大的胆子, 竟然敢打我!

nǐ hǎo dà de dǎnzi, jìng rán gǎn dǎ wǒ

mày to gan thật, dám đánh cả tao!

( 4 ) 好面熟 / hǎo miàn shú /:rất quen mắt

我看那个人好面熟, 不知道在哪儿见过了

wǒ kàn nà gè rén hǎo miànshú, bù zhīdào zài nǎr jiàn guò le

tôi nhìn người đó rất quen, không biết đã gặp qua ở đâu rồi!

( 5 ) 好像 / hǎo xiàng /: rất giống

你真的好像你爸爸

nǐ zhēn de hǎo xiàng nǐ bàba

cậu thật sự rất giống bố cậu.

6. Biểu thị ý nghĩa hay ho

( 1 ) 好笑 hǎo xiào:Buồn cười

你笑什么?有什么好笑的?

nǐ xiào shén me ? yǒu shén me hǎo xiào de ?

Bạn cười cái gì? Có gì mà buồn cười?

( 2 ) 好谈 hǎo tán:hay ho để nói

我觉得没有什么好谈的!

wǒ jué dé méi yǒu shén me hǎo tán de !

Tôi thấy chẳng hay ho gì mà nói

( 3 ) 好看 hǎo kàn: hay ho mà nhìn

你们看什么? 有什么好看的?

nǐ mén kàn shén me ? yǒu shí me hǎo kàn de?

Các bạn nhìn cái gì? Có gì hay ho mà nhìn

( 4 ) 好问 hǎo wèn:hay ho mà hỏi

这个问题有什么好问的?

zhè gè wèn tí yǒu shén me hǎo wèn de ?

Vấn đề này có gì hay ho mà hỏi?

7. Dùng làm từ nghi vấn chỉ mức độ hoặc số lượng, cách dùng giống như 多 / duō /

( 1 ) 有好大?= 有多大?

yǒu hǎo dà ? = yǒu duō dà

To như thế nào?

( 2 ) 有好远?= 有多远?

yǒu hǎo yuǎn ? = yǒu duō yuǎn

Bao xa, xa như thế nào?

8. Chỉ mục đích

( 1 ) 今晚把材料整理好, 明天好交会上讨论

jīn wǎn bǎ cáiliào zhěnglǐ hǎo, míngtiān hǎo jiāohuì shàng tǎolùn

( 2 ) 在书上画上符号, 课后好复习.

zài shū shàng huà shàng fúhào, kè hòu hǎo fùxí

Trên sách có vẽ kí hiệu, tiện ôn tập sau bài học.

( 3 ) 留下地址, 有事好联系.

liú xià dìzhǐ, yǒu shì hǎo liánxì

Để lại địa chỉ, có việc gì tiện liên hệ.

( 4 ) 到那儿后给我打个电话 好让我放心

dào nàr hòu gěi wǒ dǎ gè diànhuà hǎo ràng wǒ fàng xīn

Đến đó thì gọi điện cho tôi để tôi yên tâm.

9.Biểu thị nhiều hoặc lâu

( 1 ) 我买了好几本书.

wǒ mǎi le hǎo jī běn shū .

Tôi mua được kha khá sách

( 2 ) 我们有好几天没见了.

wǒmen yǒu hǎo jǐ tiān méi jiàn le

Chúng tôi đã không gặp nhau mấy hôm nay rồi.

( 3 ) 我做好几道拿手的菜给他吃.

wǒ zuò hǎo jǐ dào náshǒu de cài gěi tā chī

Tôi làm mấy món sở trường cho anh ấy ăn.

( 4 ) 好几个人住在一个房间, 怎么受得了呢?

hǎo jǐ gè rén zhù zài yí gè fángjiān, zěn me shòu dé liǎo ne

Bao nhiêu người ở một phòng như thế làm sao chịu nổi?

( 5 )我去找他好几次了, 她总是不在家.

wǒ qù zhǎo tā hǎo jǐ cì le, tā zǒng shì bú zài jiā

Tôi đi tìm anh ấy mấy lần rồi, anh ấy toàn không ở nhà.

10…..好了:biểu thị sự đồng ý, ok

( 1 )这件事你就这样办好了!

zhè jiàn shì nǐ jiù zhè yàng bàn hǎo le

Việc này cậu cứ làm như thế là được rồi!

( 2 )这件事交给我好了, 你不用担心.

zhè jiàn shì jiāo gěi wǒ hǎo le, nǐ bú yòng dānxīn

Việc này cứ giao cho tôi là được rồi, cậu không cần lo đâu.

( 3 )这件事我跟他说一声好了, 你不要参与!

zhè jiàn shì wǒ gēn tā shuō yí shēng hǎo le, nǐ bú yào cān yù

Chuyện này tôi nói với cậu ta một tiếng là được rồi, cậu đừng tham dự vào!

11. Động từ + 得好

( 1 )说得好

shuō dé hǎo

nói rất đúng, nói rất hay.

( 2 ) 女人啊干得好不如嫁得好

nǚ rén ā gān dé hǎo bù rú jià dé hǎo

phụ nữ ấy à, làm tốt không bằng kiếm người chồng tốt.

( 3 ) 他们俩相处得很好

tā mén liǎ xiāng chǔ dé hěn hǎo

Hai bọn họ sống rất tốt với nhau

12. 好容易 / hǎo róng yì / = 好不容易 / hǎo bù róng yì /: khó khăn lắm, không dễ gì

( 1 )我好不容易才找到你, 我不会让你走的

wǒ hǎo bù róng yì cái zhǎo dào nǐ, wǒ bú huì ràng nǐ zǒu de

khó khăn lắm tôi mới tìm được em, tôi sẽ không để em đi đâu.

( 2 )他们俩好不容易才能在一起.

tāmen liǎ hǎo bù róng yì cái néng zài yī qǐ

hai người bọn họ khó khăn lắm mới có thể ở bên nhau.

14, 好好 / hǎohao /+ đồng từ: cố gắng làm gì

( 1 ) 同学们明天要考试了, 回家好好复习哦.

tóngxuémn míngtiān yào kǎoshì le, huí jiā hǎohao fùxí ó

( 2 ) 你要好好休息.

nǐ yào hǎohao xiūxi

Cậu phải cố gắng nghỉ ngơi

( 3 ) 你要好好的, 这样妈妈走了也会安心.

nǐ yào hǎohao de, zhè yàng māma zǒu le yě huì ānxīn

Con phải sống cho tốt, như vậy mẹ đi rồi cũng sẽ an tâm.

( 4 ) 你好好练习, 一会儿我会来检查.

nǐ hǎohao liànxí, yí huìr wǒ huì lái jiǎnchá

Em luyện tập cho tốt, lát nữa tôi quay lại kiểm tra.

( 5 ) 有什么我们好好说, 不要打架嘛.

yǒu shénme wǒmen hǎohao shuō, bú yào dǎjià ma

Có chuyện gì chúng ta cùng nhau nói chuyện, đừng có đánh nhau mà.

Tiếng trung Nghiêm Thùy Trang: https://tiengtrungntt.vn/

Fanpage: TIẾNG TRUNG NGHIÊM THÙY TRANG

Địa chỉ: Số 1/14 ngõ 121 Chùa Láng, Đống Đa . 098 191 82 66

Bạn đang xem bài viết Cách Dùng ‘Should Have’ Và ‘Must Have’ trên website Deedee-jewels.com. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!