Cập nhật thông tin chi tiết về Các Loại Giới Từ Trong Tiếng Anh Và Cách Sử Dụng mới nhất trên website Deedee-jewels.com. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.
Mẹo tìm Google: từ khóa cần tìm + chúng tôi
Định nghĩa giới từ trong tiếng Anh
Giới từ là từ hoặc nhóm từ thường được dùng trước danh từ hoặc đại từ để chỉ sự liên hệ giữa danh từ hoặc đại từ này với các thành phần khác trong câu. Một giới từ được đặt vào câu sẽ chỉ ra mối quan hệ giữa những đối tượng được đề cập trong câu ấy.
Ví dụ: "The dog sleeps on the sofa" (Con chó ngủ trên ghế sofa), từ "on" là một giới từ, giới thiệu giới ngữ "on the sofa".Trong tiếng Anh, các giới từ được dùng phổ biến là:
Các loại giới từ trong tiếng Anh
Dựa vào chức năng mà giới từ được phân loại như sau:
Giới từ chỉ thời gian: at, in, on..
Giới từ chỉ nơi chốn: before, under, after, above..
Giới từ chỉ chuyển động: across, along..
Giời từ khác: with, without, by..
1. Cách sử dụng giới từ chỉ nơi chốn
Dùng trước tên một tòa nhà khi ta đề cập tới hoạt động / sự kiện thường xuyên diễn ra trong đó
At the cinema, …
Chỉ nơi làm việc, học tập
At work , at school, at college …
Dùng trước tên làng, thị trấn, thành phố, đất nước
In New York, in Paris, …
Dùng với phương tiện đi lại bằng xe hơi / taxi
In a car, in a taxi
Dùng chỉ phương hướng và một số cụm từ chỉ nơi chốn
In the South, in the middle, in the back …
Chỉ nơi chốn hoặc số tầng (nhà)
On the floor, on the farm, …
Phương tiện đi lại công cộng/ cá nhân
On a bus, on a plane, on a bicycle…
Dùng trong cụm từ chỉ vị trí
On the left, on the right…
Một số giới từ chỉ vị trí phổ biến khác:
above (cao hơn, trên) below (thấp hơn, dưới)
over (ngay trên) under (dưới, ngay dưới)
inside – outside (bên trong – bên ngoài)
in front of (phía trước) behind (phía sau)
near (gần – khoảng cách ngắn)
between (ở giữa 2 người/ vật) among (ở giữa một đám đông hoặc nhóm người/ vật)
2. Cách sử dụng giới từ chỉ thời gian
Nói về những kì nghỉ (toàn bộ một kì nghỉ)
At the weekend, at Christmas, …
Chỉ một kì nghỉ cụ thể, một khóa học và các buổi trong ngày.
In the morning, in the afternoon,…
Chỉ một ngày trong kì nghỉ hoặc các buổi trong 1 ngày cụ thể
On Christmas Day, on Monday morning,…
Một số giới từ chỉ thời gian phổ biến khác:
3. Các giới từ chỉ chuyển động
Ngoài các giới từ chính đã được liệt kê ở trên, các giới từ và cụm giới từ sau đây được dùng để diễn tả:
Mục đích hoặc chức năng: for, to, in order to, so as to (để): For + V-ing/Noun
Ví dụ: We stopped for a rest. (Chúng tôi dừng lại để nghỉ ngơi)To/In order to/ So as to + V-bare infinitive
Ví dụ: I went out to/in order to/so as to post a letter. (Tôi ra ngoài để gửi thư)Nguyên nhân: for, because of, owning to + Ving/Noun (vì, bởi vì)
Ví dụ: We didn't go out because of the rain. (Vì trời mưa nên chúng tôi không đi chơi.)Tác nhân hay phương tiện: by (bằng, bởi), with (bằng)
Ví dụ: I go to school by bus. (Tôi tới trường bằng xe buýt.) You can see it with a microscope. (Anh có thể quan sát nó bằng kính hiển vi.)Các Giới Từ Trong Tiếng Anh Và Cách Sử Dụng
Vị trí, phân loại và cách dùng các loại giới từ chỉ thời gian, chỉ nơi chốn, chỉ mục đích, giới từ chỉ thể cách, chỉ sự chuyển dịch… cũng như một số điều cần lưu ý khi sử dụng giới từ trong tiếng anh.
Giới từ là gì?
I went into the room.
I was sitting in the room at that time.
Ta thấy rõ, ở ví dụ a., “the room” là tân ngữ của giới từ “into”. Ở ví dụ b., “the room” là tân ngữ của giới từ “in”.
Vị trí của giới từ trong tiếng anh
Sau TO BE, trước danh từ:
+ THE BOOK IS ON THE TABLE. = Quyển sách ở trên bàn.
+ I WILL STUDY IN AUSTRALIA FOR 2 YEARS. = Tôi sẽ học ở Úc trong 2 năm.
Sau động từ: Có thể liền sau động từ, có thể bị 1 từ khác chen giữa động từ và giới từ.
+ I LIVE IN HO CHI MINH CITY = Tôi sống ở thành phố Hồ Chí Minh.
+TAKE OFF YOUR HAT! Cởi nón của bạn ra!
+ I HAVE AN AIR-CONDITIONER, BUT I ONLY TURN IT ON IN SUMMER. = Tôi có máy lạnh, nhưng tôi chỉ bật nó lên vào mùa hè.
Sau tính từ:
+ I’M NOT WORRIED ABOUT LIVING IN A FOREIGN COUNTRY. = Tôi không lo lắng về việc sốngở nước ngoài.
+ HE IS NOT ANGRY WITH YOU. = Anh ấy không giận bạn.
Cách dùng và các loại giới từ trong tiếng Anh:
1) Giời từ chỉ thời gian: (Preposition for time)
-At : vào lúc ( thường đi với giờ )
-On : vào ( thường đi với ngày )
-In : vào ( thường đi với tháng, năm, mùa, thế kỷ )
-Before: trước
-After : sau
-During : ( trong khoảng) ( đi với danh từ chỉ thời gian )
2) Giời từ chỉ nơi chốn: (Preposition for Places)
-At : tại ( dùng cho nơi chốn nhỏ như trường học, sân bay…)
-In : trong (chỉ ở bên trong ) , ở (nơi chốn lớn thành phố, tỉnh ,quốc gia, châu lục…)
-On,above,over : trên
-On : ở trên nhưng chỉ tiếp xúc bề mặt.
3) Giời từ chỉ sự chuyển dịch: (Preposition for move)
-To, into, onto : dến
+to: chỉ hướng tiếp cận tới người,vật,địa điểm.
+into: tiếp cận và vào bên trong vật,địa điểm đó
+onto: tiếp cận và tiếp xúc bề mặt,ở phía ngoài cùng của vật,địa điểm
-From: chỉ nguồn gốc xuất xứ
Ex: i come from vietnamese
-Across : ngang qua
Ex: He swims across the river. ( anh ta bơi ngang qua sông)
-Along : dọc theo -Round,around,about: quanh
4) Giới từ chỉ thể cách: (Preposition for manner)
-With : với
-Without : không, không có
-According to: theo
-In spite of : mặc dù
-Instead of : thay vì
5) Giới từ chỉ mục đích: (Preposition for purposes)
-To : để
-In order to : để
-For : dùm, dùm cho
-Ex: Let me do it for you : để tôi làm nó dùm cho bạn.
-So as to: để
6) Giới từ chỉ nguyên do: (Preposition for reasons)
-Thanks to : nhờ ở
-Ex: Thanks to your help, I passed the exam ( nhờ sự giúp đở của bạn mà tôi thi đậu).
-Through : do, vì
-Ex: Don’t die through ignorance ( đừng chết vì thiếu hiểu biết). -Because of : bởi vì
-Owing to : nhờ ở, do ở
-Ex: Owing to the drought,crops are short ( vì hạn hán nên mùa màng thất bát)
-By means of : nhờ, bằng phương tiện
Một số điều cần lưu ý khi sử dụng giới từ trong tiếng anh
1)Suy luận từ cách dùng đã gặp trước đó :
Ví dụ : Trước đó ta gặp : worry about : lo lắng về
2)Không nhận ra là giới từ thay đổi vì thấy cùng một danh từ:
Ví dụ: Trước đó ta gặp : in the morning
3)Bị tiếng Việt ảnh hưởng :
Quy tắc hình tam giác giúp ghi nhớ các giới từ in, on, at trong tiếng anh
Ba giới từ chỉ thời gian, vị trí “in”, “on”, “at” thường khiến người học cảm thấy khó nhớ. Sơ đồ hình phễu sau sẽ giúp bạn giải quyết vấn đề này. Tưởng tượng cách sử dụng “in”,”on”, “at” như một tam giác ngược, hoặc chiếc phếu. Chiếc phễu này lọc dần các cụm từ chỉ thời gian, địa điểm với quy tắc giảm dần mức độ chung chung, tăng dần mức độ cụ thể.
Phần đỉnh của phễu là giành cho giới từ in – chỉ những thứ lớn nhất, chung chung nhất. Với thời gian, “in” dùng trước những từ chỉ thời gian khái quát nhất như “century” (thế kỷ) cho đến “week” (tuần).
Ví dụ: in the 20th century, in the 1980’s, in March, in the third week of April, in the future.
Ngoại lệ: in + buổi: in the morning, in the evening, in the afternoon
Về địa điểm, “in” dùng cho những địa điểm lớn như country (quốc gia), cho đến village, neighborhoods (làng, vùng).
Ví dụ: in the United States, in Miami, in my neighborhood. “In” dùng thời gian từ chung nhất cho đến week (tuần), địa điểm từ chung nhất cho đến thị trấn , làng xóm ngoại trừ in the morning, afternoon, evening. Chiếc phễu lọc dần các cụm từ chỉ thời gian, địa điểm giúp bạn sử dụng chính xác các trạng từ “in”, “on”, “at”.
Phần giữa của phễu giành cho “on”, tương ứng với địa điểm cụ thể hơn, thời gian chi tiết hơn so với “”in”. Về thời gian, “on” dùng cho ngày cụ thể, hoặc một dịp nào đó. Ví dụ: on my birthday, on Saturday, on the weekend (United States), on June 8th, .
Ngoại lệ: on my lunch break. Về địa điểm, “on” dùng cho một vùng tương đối dài, rộng như đường phố, bãi biển… Ví dụ: on Broadway Street, on the beach, on my street . Như vậy, “on” dùng cho mốc thời gian nhỏ hơn week cho đến ngày, dịp; địa điểm là các vùng.
Phần chóp phễu, tương ứng với thời gian địa điểm cụ thể nhất, giành cho giới từ “at”. Về thời gian, “at” dùng cho mốc thời gian cụ thể, thời điểm, khoảnh khắc.
Ví dụ: at 9:00 PM, at lunch, at dinner, at the start of the party, at sunrise, at the start of the movie, at the moment.
Ngoại lệ: at night. Về địa điểm, “at” dùng cho địa chỉ, địa điểm cụ thể.
Ví dụ: at 345 broadway street, at the store, at my house. Như vậy, cách dùng giới từ về thời gian, địa điểm của ba giới từ “in”, “on”, “at” tuân theo quy tắc hình phễu, ngoại trừ một vài ngoại lệ như trên.
Từ khóa:
vị trí giới từ trong tiếng anh
giới từ chỉ vị trí trong tiếng anh
các loại giới từ
cách sử dụng in on at trong tiếng anh
cách sử dụng used to trong tiếng anh
hướng dẫn học tiếng anh từ đầu
bài tập giới từ trong tiếng anh có đáp án
cụm giới từ trong tiếng anh
Giới Từ Trong Tiếng Anh Và Cách Sử Dụng
Hai câu này có sự khác biệt không? Đâu là giới từ chỉ phương phướng, đâu là giới từ chuyển động?
1. Tổng hợp những giới từ thông dụng nhất
Giới từ trong tiếng Anh là gì?
Trong tiếng Anh, giới từ được coi là bộ phận mang chức năng ngữ pháp. Hiểu một cách thú vị thì giới từ giống như một lớp keo gắn kết các bộ phận trong câu.
Có thể với một số trường hợp người nghe vẫn có thể hiểu bạn nói gì nếu dùng sai giới từ, nhưng đôi lúc sẽ làm thay đổi hoàn toàn ý nghĩa của câu nói. Vì vậy, để tự học giao tiếp tiếng Anh hiệu quả thì việc học giới từ là không thể bỏ qua.
2. Bảng phân loại giới từ trong tiếng Anh
Các giới từ trong tiếng Anh được chia thành ba loại: giới từ chỉ địa điểm, giới từ chỉ thời gian và các giới từ khác.
Ba giới từ được sử dụng nhiều nhất là in, on và at. Đây là 3 giới từ dễ gây nhầm lẫn nhất. Đây là những giới từ chỉ thời gian và địa điểm thông dụng.
Giới từ tiếng Anh chỉ thời gian
Giới từ tiếng Anh chỉ địa điểm
3. Một số giới từ tiếng Anh thông dụng khác
Một số lưu ý khi sử dụng giới từ trong tiếng Anh
1. Có thể kết thúc câu với giới từ
Như đã nói ở trên, giới từ thường đứng trước danh từ hoặc đại từ của nó, nhưng không phải lúc nào cũng vậy. Rất nhiều người hiểu nhầm rằng việc kết thúc câu với giới từ mà không có danh từ hoặc đại từ theo sau là sai ngữ pháp, tuy nhiên điều này không đúng.
Giới từ “like” được sử dụng với ý nghĩa “similar to” hoặc “similarly to” (tương tự, giống với). Nó thường được theo sau bởi danh từ, cụm danh từ hoặc động từ, không theo sau bởi danh từ và động từ.
Vì cách dùng của các giới từ trong tiếng Anh đôi khi cũng tương tự như nhau nên rất dễ gây nhầm lẫn. Vì vậy cách duy nhất là thực hành thật nhiều, gặp nhiều và sử dụng nhiều mới có thể phân biệt được.
Ngoài ra, để học và nhớ các giới từ dễ dàng hơn, bạn nên học theo các ví dụ cụ thể.
4. Bài tập về cách sử dụng giới từ trong tiếng Anh
Bài 1: Điền giới từ vào chỗ trống
1. Give it … your mom.
2. I was sitting … Mr. Brown and Mrs. Brown.
3. You cannot buy things … money.
4. I’ve got a letter … my boyfriend.
5. Is there any bridges … the river?
6. We cut paper … a pair of scissors.
7. An empty bottle was standing … the apple.
8. I am … breath after that run.
9. A pretty girl was walking … the road.
10. I sailed from my house … Brock.
11. Keep your hands … this hot plate.
12. The duck was fed … an old man.
13. We haven’t been to England … nine years.
14. I could not see her because he was sitting … me.
15. I met him … 1999.
1A: From ; 2A: From ; 3B: For ; 4C: On ; 5C: To
6A: With ; 7B: At/on ; 8B: Up ; 9C: On ; 10C: With
Comments
Cách Sử Dụng Giới Từ Trong Tiếng Anh
Giới từ tiếng Anh là những từ nối một danh từ, cụm danh từ hoặc các đại từ để tạo nên câu hoàn chỉnh. Tuy nhiên, chúng ta thường dễ nhầm lẫn giữa các giới từ này trong quá trình sử dụng.
Preposition (giới từ) = Pre (đứng trước) + Position (vị trí) Ex:
To the office, about myself, in a few minutes, at my place, in a building, on sale, on the table,…
Ở đây, ‘to’, ‘on’, ‘about’, ‘in’ và ‘at’ là các giới từ.
Nhìn chúng, giới từ được sử dụng trong câu để chỉ thời gian, vị trí, phương hướng, lý do hoặc mục đích. Nhờ có giới từ, câu văn sẽ trở nên rõ nghĩa và tự nhiên hơn.
Cách sử dụng giới từ trong tiếng Anh
Như bạn đã biết, giới từ chủ yếu dùng chỉ nơi chốn, địa điểm, thời gian và phương hướng.
Để cụ thể, mình sẽ giới thiệu cách sử dụng giới từ trong tiếng anh (in, on, at, to, for) ở phần này.
Dùng in khi đứng trước buổi trong ngày, tháng, mùa, năm.
In được dùng trước màu sắc, hình dạng, kích thước.
Dùng in với nghĩa: trong khi đang làm gì.
In (trong) đứng trước nơi chốn (in a room, in a box, in a garden, in a town,…)
Ex:
– The slogan should be impressive in marketing a new product.
(Câu khẩu hiệu phải ấn tượng trong việc tiếp thị một sản phẩm mới.)
On: trên (bề mặt của vật gì)
Dùng on đứng trước thứ ngày cụ thể (day & date)
On: đề cập đến TV hay thiết bị nào đó.
Dùng on khi nói tới các bộ phận trên cơ thể.
Đề cập đến trạng thái (on sale).
Ex:
– My favorite show will be on TV every morning.
(Chương trình yêu thích của tôi sẽ được phát trên TV mỗi sáng.)
– He always keeps wearing his wedding ring on his finger.
(Anh ấy luôn đeo nhẫn cưới trên ngón tay.)
– The shoes available in the store are on sale.
(Giày có sẵn trong cửa hàng đang được giảm giá.)
Dùng at trước một địa điểm
At đứng trước địa chỉ email.
Dùng at khi nói giờ cụ thể (at 5 p.m)
At chỉ hoạt động của một người.
Ex:
– We usually go on picnics at the park near my house.
(Chúng tôi thường đi dã ngoại ở công viên gần nhà.)
– Please send me more details at englishcats@gmail.com.
(Vui lòng gửi cho tôi thêm thông tin chi tiết tại englishcats@gmail.com)
– He invites me to go to the cinema at 5 p.m.
(Anh ấy mời tôi đi xem phim lúc 5 giờ chiều.)
– She laughed at their jokes.
Ex:
Dùng for khi nói đến lý do (for = because of).
Dùng for chỉ mục đích (for: cho).
For đứng trước 1 khoảng thời gian (for 5 days).
Ex:
– I am really happy for your results in this competition.
(Tôi thực sự rất vui vì kết quả của bạn trong cuộc thi này.)
– She has attended the club for two years.
(Cô ấy đã tham gia câu lạc bộ được hai năm.)
– I buy a present for my father’s birthday.
Bạn đang xem bài viết Các Loại Giới Từ Trong Tiếng Anh Và Cách Sử Dụng trên website Deedee-jewels.com. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!