Xem Nhiều 3/2023 #️ 3 Giới Từ Thông Dụng Nhất Trong Tiếng Anh: At, In, On # Top 5 Trend | Deedee-jewels.com

Xem Nhiều 3/2023 # 3 Giới Từ Thông Dụng Nhất Trong Tiếng Anh: At, In, On # Top 5 Trend

Cập nhật thông tin chi tiết về 3 Giới Từ Thông Dụng Nhất Trong Tiếng Anh: At, In, On mới nhất trên website Deedee-jewels.com. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.

Là 3 giới từ thông dụng nhất trong tiếng Anh. Chúng dùng để diễn tả nhiều khía cạnh, nhiều vấn đề. Ở bài viết này, mình muốn cung cấp những gì cần thiết nhất cho các bạn nên chỉ đề cập đến khía cạnh thời gian và nơi chốn.

1. NƠI CHỐN

Ta dùng IN khi nói đến không gian khép kín như căn phòng, tòa nhà.. hoặc khoảng không gian mở như thị trấn, thành phố, quốc gia, châu lục…

In my pocket in her car in a room in Japan

ON để chỉ vị trí trên bề mặt( bức tường, sàn nhà, kệ sách) hoặc đường (bờ biển, vỉa hè, lối đi….)

On the wall on the shelve on the line on the pavement

ON dùng để chỉ số tầng của căn nhà: on the 1st 2nd 3rd floor

ON còn dùng để chỉ tên đường (không có số nhà) on Roseland Hill street

Ta dùng AT để chỉ vị trí hoặc một tòa nhà khi ám chỉ bên trong hoặc bên ngoài tòa nhà đó. Chẳng hạn,

Let’s meet at the cinema. (Chúng ta gặp nhau tại-[trước cửa] rạp chiếu phim đi).

Trong khi, IN chỉ bên trong.

Let’s meet in the cinema. (Hãy gặp nhau trong rạp chiếu phim)

AT còn dùng để chỉ địa chỉ nhà. Chẳng hạn 324, High park street, Marila avenue.

– In the corner of a room (trong góc phòng) nhưng at the corner of a street (ở góc đường)

– Dùng IN khi chúng ta ở trong một chiếc xe hơi hay taxi, dùng ON khi đó là các phương tiện đi lại công cộng hoặc cá nhân trừ xe hơi và taxi.

In a car/taxi

On a bus/plane/train/ship/motorbike/bicycle

– Ta nói arrive IN a country or town (đến một quốc gia/ thành phố) Arrive AT với những chỗ khác hay một bữa tiệc, một buổi lễ

– In/at được dùng không có mạo từ để nói rằng một người đang ở nơi nào đó, nếu ta đề cập đến những nơi này như là chức năng chính của chúng.

In hospital/church/prison Tom has been ill recently. He is still in hospital now. (Gần đây Tom bị bệnh. Dến giờ anh ấy vẫn nằm ở bệnh viện.)

Tuy nhiên, nếu bạn đề cập đến những nơi này như một nơi chốn cụ thể thì dùng mạo từ.

Jane is at the hospital now. She has gone there to visit Tom. (Hiện giờ Jane đang ở bệnh viện. Cô ấy đến đó để thăm Tom).

2. THỜI GIAN

Ta dùng IN với khoảng thời gian dài như century (thế kỷ), decade (thập niên), year (năm), season (mùa) và month (tháng)

In 1988 in the spring in May

In cũng dùng để chỉ các buổi trong ngày bất kỳ

In the morning/ afternoon

Ta dùng ON với days of week ( thứ trong tuần) , date ( ngày tháng), buổi trong thứ cụ thể hoặc một ngày trong kỳ nghỉ

On Friday on 30th December

On Friday morning

On Christmas Day

Ta dùng AT với giờ, thời gian hay toàn bộ những ngày trong kỳ nghỉ

At 5 o’ clock at lunch time

At Christmas at weekends

In time: kịp lúc, trước khi sự việc gì đó/cái gì đó bắt đầu On time: đúng lúc, đúng chính xác thời điểm cái gì đó bắt đầu

If we want to be in time for the show we’ll have to hurry. (Nếu muốn đến kịp giờ diễn thì chúng ta phải khẩn trương lên)

I hope the show starts on time. ( Tôi hy vọng buổi diễn bắt đầu đúng giờ [chẳng hạn 7h tối])

KẾT LUẬN

Một mớ lý thuyết dài ngoằn, bạn sẽ hỏi làm sao nhớ hết đây? Trên thực tế giới từ là vấn đề gây đau đầu nhất cho người học. Nào là động từ CARE FOR someone, CARE ABOUT something, tính từ ANGRY đi với ABOUT trong khi DISAPPOINTED đi kèm WITH.

Mình khẳng định trong một thời gian ngắn không thể nào nhớ hết.

Hãy cứ sử dụng và mắc lỗi, sau đó sửa sai. Đó là cách học hiệu quả nhất.

Bên cạnh đó, hãy chia giới từ thành từng mảng nhỏ như những gì mình đang làm sẽ giúp bạn học và nhớ một cách hệ thống hơn.

Tuyết Trinh

Các Giới Từ Thông Dụng Trong Tiếng Anh

Giới từ là gì?

Giới từ là loại từ rất hay xuất hiện trong các bài thi tiếng anh được dùng để làm keyword cho các câu hỏi. Vì thế nắm rõ cách dùng của từng giới từ trong các trường hợp khác nhau là 1 trong những cách dễ dàng lấy điểm. Trong đó thường có 3 giới từ chính là on in at được sử dụng khá nhiều và cũng dễ bị nhầm lẫn.

Ví dụ: I went into the room. I was sitting in the room at that time. Ta thấy rõ, ở ví dụ a., “the room” là tân ngữ của giới từ “into”. Ở ví dụ b., “the room” là tân ngữ của giới từ “in”.

Chú ý: Các bạn phải luôn phân biệt trạng từ và giới từ, vì thường khi một từ có hai chức năng đó (vừa là trạng từ và giới từ). Điều khác nhau cơ bản là trạng từ thì không có tân ngữ theo sau.

1) Giời từ chỉ thời gian:

-At : vào lúc ( thường đi với giờ )-On : vào ( thường đi với ngày )-In : vào ( thường đi với tháng, năm, mùa, thế kỷ )-Before: trước -After : sau -During : ( trong khoảng) ( đi với danh từ chỉ thời gian )

2) Giời từ chỉ nơi chốn:

-At : tại ( dùng cho nơi chốn nhỏ như trường học, sân bay…)

-In : trong (chỉ ở bên trong ) , ở (nơi chốn lớn thành phố, tỉnh ,quốc gia, châu lục…)

-On,above,over : trên

_On : ở trên nhưng chỉ tiếp xúc bề mặt.

3) Giời từ chỉ sự chuyển dịch:

-To, into, onto : dến+to: chỉ hướng tiếp cận tới người,vật,địa điểm.+into: tiếp cận và vào bên trong vật,địa điểm đó+onto: tiếp cận và tiếp xúc bề mặt,ở phía ngoài cùng của vật,địa điểm-From: chỉ nguồn gốc xuất xứ Ex: i come from vietnamese-Across : ngang qua Ex: He swims across the river. ( anh ta bơi ngang qua sông)-Along : dọc theo-Round,around,about: quanh

4) Giới từ chỉ thể cách:

-With : với -Without : không, không có-According to: theo-In spite of : mặc dù-Instead of : thay vì

5) Giới từ chỉ mục đích:

-To : để-In order to : để-For : dùm, dùm cho-Ex: Let me do it for you : để tôi làm nó dùm cho bạn. -So as to: để

5) Giới từ chỉ nguyên do:

-Thanks to : nhờ ở-Ex: Thanks to your help, I passed the exam ( nhờ sự giúp đở của bạn mà tôi thi đậu).-Through : do, vì-Ex: Don’t die through ignorance ( đừng chết vì thiếu hiểu biết).-Because of : bởi vì -Owing to : nhờ ở, do ở-Ex: Owing to the drought,crops are short ( vì hạn hán nên mùa màng thất bát)-By means of : nhờ, bằng phương tiện

Vị trí của giới từ trong tiếng anh

Sau TO BE, trước danh từ:

+ THE BOOK IS ON THE TABLE. = Quyển sách ở trên bàn. + I WILL STUDY IN AUSTRALIA FOR 2 YEARS. = Tôi sẽ học ở Úc trong 2 năm.

Sau động từ: Có thể liền sau động từ, có thể bị 1 từ khác chen giữa động từ và giới từ.

+ I LIVE IN HO CHI MINH CITY = Tôi sống ở thành phố Hồ Chí Minh. +TAKE OFF YOUR HAT! Cởi nón của bạn ra! + I HAVE AN AIR-CONDITIONER, BUT I ONLY TURN IT ON IN SUMMER. = Tôi có máy lạnh, nhưng tôi chỉ bật nó lên vào mùa hè.

Sau tính từ:

+ I’M NOT WORRIED ABOUT LIVING IN A FOREIGN COUNTRY. = Tôi không lo lắng về việc sốngở nước ngoài. + HE IS NOT ANGRY WITH YOU. = Anh ấy không giận bạn.

Tổng Hợp Cách Sử Dụng Một Số Giới Từ Thông Dụng Trong Tiếng Anh

I. Cách sử dụng một số Giới từ thông dụng trong tiếng Anh

AT: sử dụng trước thời gian ngắn: giờ, phút giây …

At 10 o’clock; at this moment; at 10 a.m

ON: sử dụng trước thời gian chỉ: ngày, thứ ngày (trong lịch …)

On Sunday; on this day….

IN: sử dụng trước thời gian dài: tháng, mùa, năm, …

In June; in July; in Spring; in 2005…

IN: sử dụng chỉ vị trí (địa điểm – không chuyển hướng)

In the classroom; in the concert hal; in the box….

INTO: sử dụng chỉ sự đi lại từ ngoài vào trong.

I go into the classroom.

OUT OF: sử dụng chỉ sự đi lại từ dưới ra ngoài.

I go out of the classroom.

For two months…

For four weeks..

For the last few years…

DURING: sử dụng để chỉ hành động xảy ra dưới suốt thời gian của sự vật, sự kiện

During christman time; During the film; During the play…

Since last Saturday, since Yesterday.

AT: dùng chỉ sự cố định ở một vị trí nào đó tương đối nhỏ, vì nếu diện tích nơi đó lớn hơn ta dùng “in”.

At the door; At home; At school

In Ha Noi; In the world

TO: dùng chỉ sự chuyển động tới một nơi nào đó.

Go to the window; Go to the market

ON: dùng chỉ vị trí đứng liền ngay ở trên

On the table; on the desk …

OVER: dùng chỉ các lớp/thứ tự ở lần trên (áo, quần)

I usually wear a shirt over my singlet.

ABOVE: Với nghĩa là trên nhưng chỉ sự cao hơn so với vật khác thấp hơn.

The ceiling fans are above the pupils.

TILL: dùng cho thời gian và không gian.

Wait for me till next Friday (thời gian)

They walked till the end of the road. (không gian)

He did not come back until chúng tôi yesterday. (thời gian)

II. Phân biệt cặp giới từ in – into, on – onto

Chúng ta thường sử dụng in và on để nói về vị trí của đồ vật – chúng tại đâu; còn into và onto để nói về hướng đi lại, đích đến của vật – chúng đang đi đến đâu.

Hãy so sánh:

A moment later the ball was in the goal. (Một khoảnh khắc tiếp đó, trái bóng đã tọa lạc gọn dưới khuông thành.)

The ball rolled slowly into the goal. (Trái bóng lăn thật chậm vào khuông thành.)

KHÔNG DÙNG:… rolled slowly in the goal.

She was walking in the garden. (Cô ấy đang đi bộ dưới vườn.)

Then she walked into the house. (Sau đó cô ấy bước vào nhà.)

The cat’s on the roof again. (Con mèo lại tại trên mái nhà.)

How does it get onto the roof? (Làm thế nào mà con mèo lại trèo lên được mái nhà thế?)

Chú ý into và onto thường được viết như một số từ đơn. On to cũng được sử dụng trong tiếng Anh-Anh.

Sau một số động từ như throw (ném), jump (nhảy), push (đẩy), put (đặt), fall (rơi), chúng ta có thể sử dụng cả in vào into; hoặc on và onto để nói về sự đi lại có phương hướng của một vật nào đó. Chúng ta hay sử dụng into/onto khi nói về chính sự đi lại, đi lại của vật khi mà sử dụng in/on để nói điểm cuối của sự đi lại – đích đến của người/vật đó.

The chidren keep jumping into the flowerbeds. (Bọn trẻ nhảy vào một số luống hoa.)

Go and jump in the river. (Đi và nhảy xuống sông nào.)

In the experiment, we put glowing magnesium into jars of oxygen. (Trong thí nghiệm, chúng ta cho magie nóng vào một số loại lọ cất khí oxy.)

Could you put the ham in the fridge? (Con có thể cho thịt lợn vào tủ lạnh không?)

He was trying to throw his hat onto the roof. (Anh ấy đang quyết tâm ném loại mũ của mình lên mái nhà.)

Throw another log on the fire. (Ném một tấm gỗ nữa và đống lửa đi.)

Chúng ta sử dụng in và on sau sit down và arrive.

Ví dụ:

He sat down in the armchair, and I sat down on the floor. (Anh ấy ngồi vào loại ghế bành khi mà tôi ngồi trên nền nhà.)

KHÔNG DÙNG: He sat down into. .. HAY I sat down onto…

We arrive in Athens at midday. (Chúng tôi đến Athens vào buổi trưa.)

KHÔNG HAY DÙNG We arrive into Athens…

Chúng ta thường sử dụng into sau một số động từ diễn tả sự thay đổi.

Ví dụ:

When she kissed the frog, it changed into a handsome prince. (Khi cô ấy hôn con ếch, nó đã biến thành một hoàng tử đẹp trai.)

KHÔNG DÙNG:… changed in a handsome prince.

Can you translate this into Chinese? (Bạn có thể dịch cái này sang tiếng Trung được không?)

KHÔNG DÙNG:… translate in Chinese…

Cut có thể theo sau bởi into hoặc in.

Ví dụ:

Cut the onion in(to) small pieces. (Cắt hành thành miếng nhỏ.)

Ghi nhớ cụm từ in half (thành một nửa)

Ví dụ:

In và on được sử dụng như trạng từ vừa để chỉ vị trí vừa để chỉ chuyển động.

Ví dụ:

I stayed in last night. (Tôi lưu trú tối qua.)

Come in! (Vào đây!)

What have you got on? (Con mặc được gì rồi?)

Put your coat on. (Mặc áo khoác vào.)

tailieuielts.com

Giới Từ Trong Tiếng Anh Và Cách Sử Dụng

Hai câu này có sự khác biệt không? Đâu là giới từ chỉ phương phướng, đâu là giới từ chuyển động?

1. Tổng hợp những giới từ thông dụng nhất

Giới từ trong tiếng Anh là gì?

Trong tiếng Anh, giới từ được coi là bộ phận mang chức năng ngữ pháp. Hiểu một cách thú vị thì giới từ giống như một lớp keo gắn kết các bộ phận trong câu.

Có thể với một số trường hợp người nghe vẫn có thể hiểu bạn nói gì nếu dùng sai giới từ, nhưng đôi lúc sẽ làm thay đổi hoàn toàn ý nghĩa của câu nói. Vì vậy, để tự học giao tiếp tiếng Anh hiệu quả thì việc học giới từ là không thể bỏ qua.

2. Bảng phân loại giới từ trong tiếng Anh

Các giới từ trong tiếng Anh được chia thành ba loại: giới từ chỉ địa điểm, giới từ chỉ thời gian và các giới từ khác.

Ba giới từ được sử dụng nhiều nhất là in, on và at. Đây là 3 giới từ dễ gây nhầm lẫn nhất. Đây là những giới từ chỉ thời gian và địa điểm thông dụng.

Giới từ tiếng Anh chỉ thời gian

Giới từ tiếng Anh chỉ địa điểm

3. Một số giới từ tiếng Anh thông dụng khác

Một số lưu ý khi sử dụng giới từ trong tiếng Anh

1. Có thể kết thúc câu với giới từ

Như đã nói ở trên, giới từ thường đứng trước danh từ hoặc đại từ của nó, nhưng không phải lúc nào cũng vậy. Rất nhiều người hiểu nhầm rằng việc kết thúc câu với giới từ mà không có danh từ hoặc đại từ theo sau là sai ngữ pháp, tuy nhiên điều này không đúng.

Giới từ “like” được sử dụng với ý nghĩa “similar to” hoặc “similarly to” (tương tự, giống với). Nó thường được theo sau bởi danh từ, cụm danh từ hoặc động từ, không theo sau bởi danh từ và động từ.

Vì cách dùng của các giới từ trong tiếng Anh đôi khi cũng tương tự như nhau nên rất dễ gây nhầm lẫn. Vì vậy cách duy nhất là thực hành thật nhiều, gặp nhiều và sử dụng nhiều mới có thể phân biệt được.

Ngoài ra, để học và nhớ các giới từ dễ dàng hơn, bạn nên học theo các ví dụ cụ thể.

4. Bài tập về cách sử dụng giới từ trong tiếng Anh

Bài 1: Điền giới từ vào chỗ trống

1. Give it … your mom.

2. I was sitting … Mr. Brown and Mrs. Brown.

3. You cannot buy things … money.

4. I’ve got a letter … my boyfriend.

5. Is there any bridges … the river?

6. We cut paper … a pair of scissors.

7. An empty bottle was standing … the apple.

8. I am … breath after that run.

9. A pretty girl was walking … the road.

10. I sailed from my house … Brock.

11. Keep your hands … this hot plate.

12. The duck was fed … an old man.

13. We haven’t been to England … nine years.

14. I could not see her because he was sitting … me.

15. I met him … 1999.

1A: From ; 2A: From ; 3B: For ; 4C: On ; 5C: To

6A: With ; 7B: At/on ; 8B: Up ; 9C: On ; 10C: With

Comments

Bạn đang xem bài viết 3 Giới Từ Thông Dụng Nhất Trong Tiếng Anh: At, In, On trên website Deedee-jewels.com. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!